Thông tư 01/2023/TT-BNG hướng dẫn Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại?
- Thông tư 01/2023/TT-BNG hướng dẫn Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại?
- Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại được quy định như thế nào?
- Thông tư 01/2023/TT-BNG được tổ chức thực hiện như thế nào?
Thông tư 01/2023/TT-BNG hướng dẫn Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại?
Thông tư 01/2023/TT-BNG ban hành vào ngày 30/03/2023, hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại. Thông tư 01/2023/TT-BNG đã có hiệu lực từ ngày 01/05/2023.
Theo đó, phạm vi điều chỉnh của Thông tư 01/2023/TT-BNG hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại trong các cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Tại Điều 4 Thông tư 01/2023/TT-BNG hướng dẫn Danh mục, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại
(1) Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BNG.
Theo đó, Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại bao gồm các ngành sau:
* Vị trí việc làm về ngoại giao nhà nước:
- Chuyên viên cao cấp về ngoại giao nhà nước
- Chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước
- Chuyên viên về ngoại giao nhà nước
* Vị trí việc làm về biên giới, lãnh thổ quốc gia
- Chuyên viên cao cấp về biên giới, lãnh thổ quốc gia
- Chuyên viên chính về biên giới, lãnh thổ quốc gia
- Chuyên viên về biên giới, lãnh thổ quốc gia
* Vị trí việc làm về công tác người Việt Nam ở nước ngoài
- Chuyên viên cao cấp về công tác người Việt Nam ở nước ngoài
- Chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài
- Chuyên viên về công tác người Việt Nam ở nước ngoài
* Vị trí việc làm về lãnh sự
- Chuyên viên cao cấp về lãnh sự
- Chuyên viên chính về lãnh sự
- Chuyên viên về lãnh sự
* Vị trí việc làm về lễ tân nhà nước
- Chuyên viên cao cấp về lễ tân nhà nước
- Chuyên viên chính về lễ tân nhà nước
- Chuyên viên về lãnh lễ tân nhà nước
* Vị trí việc làm về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế
- Chuyên viên cao cấp về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế
- Chuyên viên chính về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế
- Chuyên viên về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế
* Vị trí việc làm công chức chuyên ngành đối ngoại tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Công sứ
- Tham tán công sứ
- Tham tán
- Bí thứ thứ nhất
- Bí thứ thứ hai
- Bí thứ thứ ba
- Tùy viên
- Phó tổng lãnh sự
- Lãnh sự
- Phó lãnh sự
- Tùy viên lãnh sự
(2) Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BNG.
Xem chi tiết tại Thông tư 01/2023/TT-BNG.
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại được quy định như thế nào?
Thông tư 01/2023/TT-BNG áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại từ trung ương đến cấp huyện, gồm:
(1) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Ngoại giao.
(2) Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(3) Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về đối ngoại.
(4) Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về đối ngoại.
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại được quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2023/TT-BNG như sau:
- Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
- Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Thông tư 01/2023/TT-BNG được tổ chức thực hiện như thế nào?
Tại Điều 5 Thông tư 01/2023/TT-BNG được tổ chức thực hiện như sau:
- Căn cứ Thông tư 01/2023/TT-BNG, các cơ quan, tổ chức hành chính nêu tại Điều 2 xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình gửi cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư 01/2023/TT-BNG được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?