Thẻ cán bộ, công chức, viên chức sẽ được tích hợp mã định danh và mã QR code đúng không? Quy định về mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?
Thẻ cán bộ, công chức, viên chức sẽ được tích hợp mã định danh và mã QR code đúng không? Quy định về mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức như thế nào ?
Theo Điều 5 Dự thảo Thông tư quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức thì thông tin trên thẻ cán bộ, công chức, viên chức được quy định như sau:
Thông tin trên thẻ
Thẻ cán bộ, công chức, viên chức phải có tên cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; ảnh, họ và tên, chức vụ hoặc chức danh công việc, vị trí việc làm; mã định danh; mã QR Code; vạch màu nhận biết đối tượng lãnh đạo, quản lý với đối tượng khác.
Căn cứ Điều 6 Dự thảo Thông tư quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức có nêu rõ rằng mã định danh của cán bộ, công chức, viên chức như sau:
Mã định danh của cán bộ, công chức, viên chức
1. Mã định danh số (duy nhất) của cán bộ, công chức, viên chức được kết xuất từ cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước; được in trên thẻ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Mã định danh được tổ hợp bởi chuỗi các ký tự như sau:
[Mã cấp 1 của cơ quan, tổ chức ]+”.”+[Số CCCD]+”.”+[Loại]
trong đó,
- [Mã cấp 1 của cơ quan, tổ chức] được quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, địa phương;
- [Số CCCD]: Số căn cước công dân của cán bộ, công chức, viên chức;
- [Loại], được ký hiệu như sau: “CB” - Cán bộ; “CC” - Công chức; “VC” -
Viên chức; “XA” - Cán bộ, công chức cấp xã; “LĐ” - Người ký hợp đồng lao động.
Đồng thời Điều 7 Dự thảo Thông tư quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức có nêu rõ mã QR Code của cán bộ, công chức, viên chức như sau:
Mã QR Code của cán bộ, công chức, viên chức
Mã QR Code được dùng để xác định các thông tin cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức thông qua các thiết bị thông minh cầm tay; có độ dài tối đa 130 ký tự, cách nhau bởi ký tự “ | ”, có kích thước 12x12 mm, cụ thể như sau:
1. Mã số thẻ: Độ dài tối đa 4 định dạng chữ và số, được kết xuất ngẫu nhiên từ cơ sở dữ liệu thẻ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ;
2. Họ và tên: Độ dài tối đa 25 ký tự, định dạng tiếng Việt;
3. Ngày, tháng, năm sinh: Độ dài tối đa 10 ký tự, định dạng DD/MM/YYYY (ngày/tháng/năm);
4. Giới tính: Độ dài tối đa 3 ký tự, định dạng tiếng Việt;
5. Số CCCD: Độ dài tối đa 12 ký tự, định dạng số;
6. Mã cơ quan, đơn vị đang công tác (đơn vị sử dụng): Độ dài tối đa 9 ký tự, định dạng chữ và số;
7. Tên cơ quan quản lý: Độ dài tối đa 30 ký tự, định dạng tiếng Việt;
8. Chức vụ, chức danh, vị trí việc làm: Độ dài tối đa 17 ký tự, định dạng tiếng Việt;
9. Đường link (Url) kiểm tra thông tin, tình trạng hoạt động của thẻ (thẻ đang hoạt động, thẻ bị khóa, thu hồi, hết hiệu lực, …): Độ dài tối đa 20 ký tự, định dạng chữ và số.
Như vậy, theo đề xuất mới thì thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức phải có tên cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; ảnh, họ và tên, chức vụ hoặc chức danh công việc, vị trí việc làm.
Ngoài ra, đặc biệt trên thẻ của cán bộ, công chức, viên chức sẽ có thêm mã định danh; mã QR Code; vạch màu nhận biết đối tượng lãnh đạo, quản lý với đối tượng khác.
Thẻ cán bộ, công chức, viên chức sẽ được tích hợp mã định danh và mã QR code đúng không? Quy định về mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Các loại thẻ cán bộ, công chức, viên chức theo dự thảo mới được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 8 Dự thảo Thông tư quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức 2023 thì các loại thẻ cán bộ, công chức, viên chức bao gồm:
Các loại thẻ cán bộ, công chức, viên chức
1. Căn cứ vào nhu cầu quản lý, sử dụng và mức độ hiện đại hóa công sở, quán trình chuyển đổi số, cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền quản lý lựa chọn, quy định sử dụng loại thẻ phù hợp, gồm có:
a) Thẻ nhựa không gắn chip (thẻ nhựa, thẻ nhựa có từ);
b) Thẻ nhựa gắn chip (thẻ điện tử).
Khuyến khích sử dụng App mobile thẻ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Các loại thẻ nhựa có gắn chip phải tương thích với các thiết bị đầu đọc tương ứng, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về độ bền của thẻ, lưu trữ thông tin, chạy các ứng dụng cơ bản, mã hóa dữ liệu trên chíp.
Như vậy, các loại thẻ cán bộ, công chức, viên chức bao gồm thẻ nhựa không gắn chíp, thẻ nhựa gắn chíp. Những loại thẻ nhựa có gắp chíp phải tương thích với các thiết bị đầu đọc để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật cũng như công dụng của thẻ.
Thẻ cán bộ công chức viên chức được dùng để làm gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 838/QĐ-BNV năm 2023.
Thẻ được cấp cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để sử dụng trong hoạt động công vụ, thực hiện nhiệm vụ; ra vào, đi lại, xuất trình, kiểm soát thời giờ làm việc trong các cơ quan, công sở, hỗ trợ thực hiện tinh giản hồ sơ giấy tờ,...
Tùy theo nhu cầu, cán bộ, công chức, viên chức có thể sử dụng các tiện ích khác của thẻ để thuận tiện trong sinh hoạt và đời sống, khai thác dịch vụ công,…; qua đó thúc đẩy việc hiện đại hóa công sở, nâng cao ý thức trách nhiệm, văn hóa giao tiếp công vụ của công chức, viên chức, tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về công chức, công vụ, cải cách hành chính; chuyển đổi số, dần hình thành công chức, viên chức số, xây dựng Chính phủ số, chính quyền số, thành phố thông minh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?