BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 838/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI THẺ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐIỆN TỬ
BỘ
TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức
ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
893/QĐ-TTg ngày 25 tháng 06 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh
điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ,
ngành, địa phương;
Căn cứ Quyết định số
06/2008/QĐ-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mẫu thẻ
và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định về kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công
chức, viên chức điện tử.
Điều 2. Quy định kỹ
thuật
1. Quy định chung
a) Thẻ cán bộ, công
chức, viên chức điện tử là thẻ gắn thiết bị điện tử (chip RFID), chứa thông tin
cơ bản của cá nhân cũng như các thông tin liên quan đến cơ quan, đơn vị công
tác, chức vụ, chức danh, vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức.
Thẻ được cấp cho cán
bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập để sử dụng trong hoạt động công vụ, thực hiện nhiệm vụ; ra vào,
đi lại, xuất trình, kiểm soát thời giờ làm việc trong các cơ quan, công sở, hỗ
trợ thực hiện tinh giản hồ sơ giấy tờ,... Tùy theo nhu cầu, cán bộ, công chức, viên
chức có thể sử dụng các tiện ích khác của thẻ để thuận tiện trong sinh hoạt và
đời sống, khai thác dịch vụ công,…; qua đó thúc đẩy việc hiện đại hóa công sở,
nâng cao ý thức trách nhiệm, văn hóa giao tiếp công vụ của công chức, viên
chức, tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về công chức, công vụ, cải cách hành
chính; chuyển đổi số, dần hình thành công chức, viên chức số, xây dựng Chính
phủ số, chính quyền số, thành phố thông minh.
b) Thông tin in trên
thẻ và lưu trữ trong chip được kết xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước.
c) Bộ Nội vụ thống
nhất quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật phôi thẻ và cơ sở dữ liệu thẻ điện tử; các Bộ,
ngành, địa phương quản lý phôi thẻ, thẻ điện tử (bao gồm việc thu hồi thẻ, khóa
thẻ) và tổ chức in phôi thẻ; cá thể hóa, in thẻ phục vụ việc cấp, đổi thẻ cho
cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Tùy theo yêu cầu
quản lý, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hiện đại hóa công sở, các Bộ, ngành, địa
phương lựa chọn các quy định kỹ thuật tại Quyết định này và các quy định khác
liên quan để áp dụng cho các đối tượng là người lao động, người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và các đối tượng khác; mở rộng các tính năng, chức năng
của thẻ điện tử (tích hợp với các dịch vụ thẻ ngân hàng, tích hợp thẻ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kiểm soát ra vào cơ quan, chấm công điện tử,…) phù hợp
với tình hình thực tế.
2. Thể thức, nội dung
Mặt trước của thẻ
được in nền vàng, hoa văn trống đồng với các yếu tố bảo an, chống làm giả; mặt
sau in nền đỏ, Quốc huy màu vàng, cụ thể:
a) Mặt trước:
- Hình Quốc huy,
logo: Hình Quốc huy in màu theo quy định (bắt buộc đối với đơn vị hành chính)
hoặc logo, biểu trưng đối với các đơn vị khác.
- Tên cơ quan, đơn vị
quản lý: Tên cơ quan cấp Bộ, cấp tỉnh và tương đương hoặc cơ quan cấp trên của
cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng.
- Tên cơ quan, đơn vị
sử dụng: Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên
chức (đơn vị công tác).
- Thông tin cá nhân: Ảnh
chân dung (theo quy định); họ và tên; chức vụ, chức danh, vị trí việc làm của
cán bộ, công chức, viên chức.
- Biểu tượng chip: Để
phân biệt thẻ công chức, viên chức điện tử (thẻ gắn chip) với thẻ công chức,
viên chức thường.
- Số hiệu thẻ cán bộ,
công chức, viên chức có cấu trúc:
[Mã Bộ, ngành, địa
phương]+”.”+[Số CCCD]+”.”+[Loại]
trong đó,
+ [Mã Bộ, ngành, địa
phương] được quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- TTg ngày 22/7/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, địa phương;
+ [Số CCCD]: Số căn
cước công dân;
+ [Loại], được ký
hiệu như sau: “CB” - Cán bộ; “CC” - Công chức; “VC” - Viên chức; “XA” - Cán bộ,
công chức cấp xã; “XA0” - Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; “HĐ” -
Hợp đồng lao động, khác.
- Mã QR Code (độ dài
tối đa của QR Code là 130 ký tự với kích thước 12x12 mm), có các thông tin cơ
bản, được cách nhau bởi ký tự , gồm:
+ Mã số thẻ (ngẫu
nhiên): Độ dài tối đa 4 định dạng chữ và số;
+ Họ và tên: Độ dài
tối đa 25 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Ngày, tháng, năm
sinh: Độ dài tối đa 10 ký tự, định dạng DD/MM/YYYY (ngày/tháng/năm);
+ Giới tính: Độ dài
tối đa 3 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Số CCCD: Độ dài tối
đa 12 ký tự, định dạng số;
+ Mã cơ quan, đơn vị
đang công tác (đơn vị sử dụng): Độ dài tối đa 9 ký tự, định dạng chữ và số;
+ Tên cơ quan quản
lý: Độ dài tối đa 30 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Chức vụ, chức danh,
vị trí việc làm: Độ dài tối đa 17 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Đường link (Url)
kiểm tra thông tin, tình trạng hoạt động của thẻ (thẻ đang hoạt động, thẻ bị
khóa, thu hồi, hết hiệu lực,…): Độ dài tối đa 20 ký tự, định dạng chữ và số.
- Vạch (đôi), tương
ứng với các đối tượng theo thứ bậc hành chính: 1) Vạch đỏ: Cán bộ, công chức,
viên chức quản lý cấp Vụ, cấp Sở và tương đương trở lên (cấp cao); 2) Vạch xanh
da trời đậm: Công chức, viên chức (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã); 3) Vạch
xanh cốm: Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, hợp đồng lao động và các
đối tượng khác.
b) Mặt sau:
- Nền đỏ đun, in hình
Quốc huy in màu vàng theo quy định.
- Tên Bộ, ngành, địa
phương màu vàng.
- Thông tin của tổ
chức trung gian thanh toán, tổ chức tín dụng (nếu có).
3. Quy định về kỹ
thuật
Thẻ cán bộ, công
chức, viên chức điện tử phải đạt các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Công nghệ: Thẻ sử dụng
công nghệ chip thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn bảo mật và độ tin cậy để lưu
trữ và xử lý thông tin.
- Chip: Sử dụng chip
Mifare Desfire EV1 trở lên hoặc tương đương; chip không tiếp xúc, có độ bảo mật
cao.
- ROM: None
- CPU: CRC 16/32 bit
- EEROM: 2/4/8/16KB
- Bộ nhớ: Non
volatile; 2Kb, 4Kb, 8Kb
- Điện áp hoạt động: 1,62V
đến 5,5V
- Tiêu chuẩn giao
thức: ISO 7816 và ISO 14443 contactless
- Tốc độ truyền: 106
kbit/s , 212 kbit/s , 424 kbit/s , 848 kbit/s
- Tần số: 13.56 MHz
- Khoảng cách hoạt
động: lên tới 100 mm
- Tính năng: Đa ứng
dụng, hỗ trợ nhiều bộ nhớ; quản lý ứng dụng ủy quyền; chia sẻ tập tin giữa các
ứng dụng; chế độ tương thích ngược với EV1, EV2 và D40; bảo mật NFC duy nhất
được kích hoạt bằng tính năng nhắn tin động an toàn; thông tin ATS có thể cấu
hình để cá thể hóa thẻ…
- Hệ điều hành: None
- Số lượng ứng dụng:
không giới hạn
b) Kích thước và thiết
kế:
Thẻ có kích thước
chuẩn, thiết kế nhằm tiện lợi cho việc đeo thẻ, mang theo và sử dụng trong công
tác hàng ngày.
- Kích thước thẻ: Kích
thước: 85,725 x 53,975mm (dài x rộng), dung sai 0,1mm; độ dày: 0,76mm, dung sai
0,08mm.
- Phôi thẻ được in
màu offset, 04 màu CMYK, có công nghệ bảo mật, bảo an, có lớp phủ chống xước,
chống nước, chống bay màu, cán mờ hoặc bóng hai mặt.
- Lõi thẻ có màu
trắng theo tiêu chuẩn.
- Thân thẻ đáp ứng
tiêu chuẩn ISO 7811-6; bốn góc bo tròn.
c) Bảo mật và chống
sao chép:
Thẻ có các biện pháp bảo
mật tiên tiến nhằm đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu và ngăn chặn việc sao chép
trái phép.
- Hỗ trợ đầy đủ các
chuẩn: AES, 2K3DES, 3K3DES…; ID ngẫu nhiên tùy chọn để nâng cao tính bảo mật và
riêng tư; xác thực lẫn nhau theo tiêu chuẩn ISO/IEC 7816-4; sử dụng mã hóa dữ
liệu, hệ thống tập tin tự bảo mật, chống lấy cắp thông tin, nhiều bộ khóa cho
mỗi ứng dụng.
- Khóa cho mỗi ứng
dụng: 16 bộ khóa.
d) Độ bền và chống
thời tiết:
Thẻ có độ bền cao và có
khả năng chống lại tác động của môi trường, như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng mặt
trời và bụi bẩn.
- Thẻ mới 100%, sử
dụng vật liệu PVC Laminated có độ bền và độ chống xước cao, có lớp phủ
Laminated được ép trên bề mặt bảo vệ chống trầy xước, không bong tróc; thân
thiện với môi trường.
- Bộ nhớ: lưu dữ liệu
25 năm; độ bền 1.000.000 chu kỳ.
- Nhiệt độ hoạt động:
-25C° đến 85C°.
đ) Ứng dụng trên chip
(tùy chọn):
- Ứng dụng thanh toán
(theo quy định của ngân hàng);
- Ứng dụng kiểm soát
ra vào cơ quan và chấm công điện tử;
- Các ứng dụng khác
(theo nhu cầu).
e) Tính tương thích:
Thẻ tương thích với các hệ thống và thiết bị đọc thẻ hiện có trong cơ quan nhà
nước.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Đối với Bộ Nội vụ
a) Giao Trung tâm
Thông tin chủ trì thực hiện:
- Hướng dẫn thực
hiện; thẩm định kỹ thuật phôi thẻ điện tử đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
cho việc cá thể hóa và in thẻ.
- Hỗ trợ kỹ thuật, tư
vấn giải pháp công nghệ; xây dựng các phần mềm: tiếp nhận nhu cầu, cá thể hóa
thẻ, kiểm tra thẻ,…; cơ sở dữ liệu thẻ, kết nối với Cổng thông tin điện tử Bộ
Nội vụ.
b) Giao Vụ Công chức
- Viên chức chủ trì thực hiện:
- Theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện Quyết định này.
- Đôn đốc việc cập
nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo “Đúng - Đủ
- Sạch - Sống” để làm cơ sở kết xuất thông tin phục vụ cá thể hóa, in thẻ cán
bộ, công chức, viên chức điện tử.
c) Giao Thanh tra Bộ
chủ trì thực hiện:
- Thanh tra, kiểm tra
việc quản lý, sử dụng, chế độ đeo thẻ điện tử, thẻ thường đối với cán bộ, công
chức, viên chức của các Bộ, ngành, địa phương.
2. Đối với các Bộ
(trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Đề nghị các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (Vụ, Ban Tổ chức, Sở Nội vụ) thực hiện:
a) Tổ chức cập nhật
dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan Nhà nước bảo đảm đúng quy định; cập nhật cơ sở dữ liệu thẻ điện tử do Bộ
Nội vụ quản lý (bao gồm đăng ký, cấp, đổi, thu hồi, khóa thẻ,…).
b) Xây dựng kế hoạch,
lộ trình, ưu tiên kinh phí cho việc chuyển đổi cấp thẻ hiện tại sang cấp thẻ
cán bộ, công chức, viên chức điện tử.
c) Lựa chọn loại phôi
thẻ; tổng hợp nhu cầu cấp, đổi thẻ điện tử đối với các công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý; gửi văn bản về Bộ Nội vụ (qua Trung tâm Thông tin)
hoặc đăng ký qua Cổng thông tin của Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ tổng hợp, hướng dẫn
thực hiện.
d) Đảm bảo cơ sở vật
chất, trang thiết bị để thực hiện việc cá thể hóa thẻ; bảo đảm hạ tầng kỹ
thuật, đường truyền internet, đáp ứng các yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật để kết nối
với cơ sở dữ liệu quản lý thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử của Bộ Nội
vụ.
đ) Ban hành quy chế
quản lý và sử dụng thẻ, đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử; hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc đeo thẻ và sử dụng thẻ cán bộ, công chức, viên chức
điện tử đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
e) Tổng hợp báo cáo
hàng năm gửi Bộ Nội vụ (qua Vụ Công chức - Viên chức) về việc thực hiện quy
định quản lý và sử dụng thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử.
f) Đối với các cơ
quan, đơn vị sử dụng các phương tiện sinh trắc, app điện tử (nhận diện khuôn
mặt, vân tay, mống mắt, app điện tử,…) để kiểm soát ra vào cơ quan, thì các
thông tin này phải được kết xuất từ cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức
của các Bộ, ngành, địa phương.
3. Về việc tiếp tục
thực hiện Quyết định số 06/2008/QĐ-BNV
- Đối với loại thẻ cũ
(trong thời gian chưa triển khai việc cấp thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện
tử), khi cấp, đổi thẻ mới, đề nghị các cơ quan, đơn vị áp dụng:
+ Thẻ nhựa (có chíp
tương đương hoặc không có chip) kích thước dài x rộng: 85,725 mm x 53,975mm; in
màu theo mẫu thẻ quy định tại Quyết định số 06/2008/QĐ-BNV ;
+ Số hiệu thẻ cán bộ,
công chức, viên chức: Áp dụng theo khoản 2 Điều 2 của Quyết định
này.
- Đối với thẻ cán bộ,
công chức, viên chức điện tử: Các quy định về việc quản lý, sử dụng thẻ điện
tử, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 06/2008/QĐ- BNV ngày 22/12/2008 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán
bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTg Trần Lưu Quang (để b/c);
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ;
- Vụ, Ban tổ chức các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND tỉnh, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TTTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
THỂ THỨC, NỘI DUNG THÔNG TIN CỦA THẺ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐIỆN TỬ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 838 ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ)
1.
Thể thức, kỹ thuật trình bày
Tùy theo loại phôi
thẻ chip, các cơ quan, đơn vị lựa chọn phương án trình bày phù hợp:
a) Thể thức:
- Thẻ cán bộ, công
chức, viên chức có chip nổi (canh trái):
- Thẻ cán bộ, công
chức, viên chức có chip chìm (canh giữa):
- Thẻ nhân viên, lao
động hợp đồng, đối tượng khác (tham khảo áp dụng):
b) Font chữ:
- Font chữ: Times New
Roman, Unicode
- Cỡ chữ:
Mặt trước:
+ Tên cơ quan, đơn vị
quản lý: 12 pt/Bold
+ Tên cơ quan, đơn vị
sử dụng: 10 pt/Bold
+ Họ và tên: 11
pt/Bold
+ Chức vụ, chức danh:
8 pt/Bold
+ Mã định danh thẻ: :
9 pt
Mặt sau:
+ Tên Bộ, ngành, địa
phương: 14 pt/Bold
2.
Phôi thẻ