Sẽ có mã định danh trên thẻ cán bộ công chức viên chức từ năm 2024 theo Dự thảo mới của Bộ Nội vụ?
Sẽ có mã định danh trên thẻ cán bộ công chức viên chức từ năm 2024 theo Dự thảo mới của Bộ Nội vụ?
Căn cứ theo Dự thảo Thông tư hướng dẫn quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngày 08/12/2023 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
Tại Điều 5 Dự thảo có nêu về thông tin trên thẻ cán bộ công chức viên chức như sau:
Thông tin trên thẻ
Thẻ cán bộ, công chức, viên chức phải có tên cơ quan, tổ chức, đơn vị quảnlý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; ảnh, họ và tên, chức vụ hoặc chức danh công việc, vị trí việc làm; mã định danh; mã QR Code; vạch màu nhận biết đối tượng lãnh đạo, quản lý với đối tượng khác.
Như vậy, theo đề xuất mới thì thẻ cán bộ công chức viên chức sẽ có thêm mã định danh cũng như mã QR Code; vạch màu nhận biết đối tượng lãnh đạo, quản lý với đối tượng khác.
Dự kiến, nếu được thông qua, quy định này sẽ có hiệu lực trong năm 2024.
Sẽ có mã định danh trên thẻ cán bộ công chức viên chức từ năm 2024 theo Dự thảo mới của Bộ Nội vụ?
Thể thức và nội dung thẻ cán bộ công chức viên chức theo quy định hiện nay ra sao?
Tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 838/QĐ-BNV năm 2023 quy định về thể thức và nội dung đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử như sau:
Thể thức, nội dung
Mặt trước của thẻ được in nền vàng, hoa văn trống đồng với các yếu tố bảo an, chống làm giả; mặt sau in nền đỏ, Quốc huy màu vàng, cụ thể:
a) Mặt trước:
- Hình Quốc huy, logo: Hình Quốc huy in màu theo quy định (bắt buộc đối với đơn vị hành chính) hoặc logo, biểu trưng đối với các đơn vị khác.
- Tên cơ quan, đơn vị quản lý: Tên cơ quan cấp Bộ, cấp tỉnh và tương đương hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng.
- Tên cơ quan, đơn vị sử dụng: Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (đơn vị công tác).
- Thông tin cá nhân: Ảnh chân dung (theo quy định); họ và tên; chức vụ, chức danh, vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức.
- Biểu tượng chip: Để phân biệt thẻ công chức, viên chức điện tử (thẻ gắn chip) với thẻ công chức, viên chức thường.
- Số hiệu thẻ cán bộ, công chức, viên chức có cấu trúc:
[Mã Bộ, ngành, địa phương]+”.”+[Số CCCD]+”.”+[Loại]
trong đó,
+ [Mã Bộ, ngành, địa phương] được quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, địa phương;
+ [Số CCCD]: Số căn cước công dân;
+ [Loại], được ký hiệu như sau: “CB” - Cán bộ; “CC” - Công chức; “VC” - Viên chức; “XA” - Cán bộ, công chức cấp xã; “XA0” - Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; “HĐ” - Hợp đồng lao động, khác.
- Mã QR Code (độ dài tối đa của QR Code là 130 ký tự với kích thước 12x12 mm), có các thông tin cơ bản, được cách nhau bởi ký tự , gồm:
+ Mã số thẻ (ngẫu nhiên): Độ dài tối đa 4 định dạng chữ và số;
+ Họ và tên: Độ dài tối đa 25 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Ngày, tháng, năm sinh: Độ dài tối đa 10 ký tự, định dạng DD/MM/YYYY (ngày/tháng/năm);
+ Giới tính: Độ dài tối đa 3 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Số CCCD: Độ dài tối đa 12 ký tự, định dạng số;
+ Mã cơ quan, đơn vị đang công tác (đơn vị sử dụng): Độ dài tối đa 9 ký tự, định dạng chữ và số;
+ Tên cơ quan quản lý: Độ dài tối đa 30 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Chức vụ, chức danh, vị trí việc làm: Độ dài tối đa 17 ký tự, định dạng tiếng Việt;
+ Đường link (Url) kiểm tra thông tin, tình trạng hoạt động của thẻ (thẻ đang hoạt động, thẻ bị khóa, thu hồi, hết hiệu lực,…): Độ dài tối đa 20 ký tự, định dạng chữ và số.
- Vạch (đôi), tương ứng với các đối tượng theo thứ bậc hành chính: 1) Vạch đỏ: Cán bộ, công chức, viên chức quản lý cấp Vụ, cấp Sở và tương đương trở lên (cấp cao); 2) Vạch xanh da trời đậm: Công chức, viên chức (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã); 3) Vạch xanh cốm: Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, hợp đồng lao động và các đối tượng khác.
b) Mặt sau:
- Nền đỏ đun, in hình Quốc huy in màu vàng theo quy định.
- Tên Bộ, ngành, địa phương màu vàng.
- Thông tin của tổ chức trung gian thanh toán, tổ chức tín dụng (nếu có).
Như vậy, theo quy định hiện nay, thể thức và nội dung thẻ cán bộ công chức viên chức được thực hiện theo nội dung nêu trên.
Thẻ cán bộ công chức viên chức được dùng để làm gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 838/QĐ-BNV năm 2023.
Thẻ được cấp cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để sử dụng trong hoạt động công vụ, thực hiện nhiệm vụ; ra vào, đi lại, xuất trình, kiểm soát thời giờ làm việc trong các cơ quan, công sở, hỗ trợ thực hiện tinh giản hồ sơ giấy tờ,...
Tùy theo nhu cầu, cán bộ, công chức, viên chức có thể sử dụng các tiện ích khác của thẻ để thuận tiện trong sinh hoạt và đời sống, khai thác dịch vụ công,…; qua đó thúc đẩy việc hiện đại hóa công sở, nâng cao ý thức trách nhiệm, văn hóa giao tiếp công vụ của công chức, viên chức, tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về công chức, công vụ, cải cách hành chính; chuyển đổi số, dần hình thành công chức, viên chức số, xây dựng Chính phủ số, chính quyền số, thành phố thông minh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?