Thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo những nội dung như thế nào?

Cho tôi hỏi: Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm những gì? Câu hỏi của chị Ngọc Như đến từ Ninh Thuận.

Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 23 Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án
1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án bao gồm:
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án, trong đó làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 43 của Luật Đầu tư công;
b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án (nếu có);
c) Quyết định đầu tư chương trình, dự án; quyết định đầu tư chương trình, dự án điều chỉnh trước đó (nếu có);
d) Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);
đ) Báo cáo thẩm định, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 43 của Luật Đầu tư công;
e) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định này.
3. Nội dung thẩm định điều chỉnh chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công bao gồm:
a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Đầu tư công;
c) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay;
d) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh chương trình theo quy định tại các khoản 1, 3, 4 Điều 43 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.
4. Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm:
a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Đầu tư công;
d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;
đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; tác động tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững;
e) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 43 của Luật Đầu tư công.
5. Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, các nội dung pháp luật xây dựng chưa quy định tại khoản 4 Điều này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Thời gian thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.

Như vậy theo quy định trên nội dung thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm:

- Thứ nhất, sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

- Thứ hai, sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thứ ba, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Đầu tư công 2019.

- Thứ tư, sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án.

- Thứ năm, tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; tác động tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.

- Thứ sáu, sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 43 Luật Đầu tư công 2019.

Thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo những nội dung gì?

Thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng là bao nhiêu ngày?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

- Đối với chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày.

- Đối với chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày.

- Đối với dự án nhóm A: Không quá 45 ngày.

- Đối với dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày.

Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng gồm những tài liệu gì?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng gồm có:

- Tờ trình thẩm định thiết kế.

- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.

- Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án (trừ các dự án không phải phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công 2019) và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.

- Dự toán đầu tư của dự án.

Dự án đầu tư công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu danh mục các dự án đầu tư công đề nghị cấp vốn là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu? Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công được quy định ra sao?
Pháp luật
Dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công có thể không lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Dự án đầu tư công khẩn cấp là gì? Ai phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện dự án đầu tư công khẩn cấp?
Pháp luật
Dự án đầu tư công được phân thành những loại nào? Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý, thực hiện dự án đầu tư công là gì?
Pháp luật
Muốn thực hiện một dự án đầu tư công thì cần thực hiện theo thủ tục, trình tự như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Căn cứ nào để chủ đầu tư nghiệm thu kết quả khảo sát dự án đầu tư công về công nghệ thông tin?
Pháp luật
Lập báo cáo kiểm tra dự án đầu tư công thì tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Kinh phí tiết kiệm được từ hoạt động tư vấn, quản lý dự án đầu tư công đến hết ngày 31/01/2022 có phải nộp trả ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Dự án đầu tư công cảng biển được xếp vào dự án nhóm A khi có tổng mức đầu tư là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Dự án đầu tư công nào được xếp vào nhóm C? Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án nào thuộc nhóm này?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư công
2,093 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư công
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào