Số lượng hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công gửi Hội đồng thẩm định là bao nhiêu bộ? Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án công gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Số lượng hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công gửi Hội đồng thẩm định là bao nhiêu bộ? Câu hỏi của anh Nhật Huy đến từ Vĩnh Long.

Số lượng hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công gửi Hội đồng thẩm định là bao nhiêu bộ?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, nội dung thẩm định dự án đầu tư công
1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:
a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cần thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Điều 44 của Luật Đầu tư công;
c) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án đối với các dự án theo quy định tại Điều 74 của Luật Đầu tư công;
d) Các tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định dự án đầu tư công (nếu có).
2. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, ý kiến của cộng đồng dân cư quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định là 10 bộ.
4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng, bao gồm:
a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Đầu tư công;
d) Sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;
đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.
5. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, các nội dung pháp luật xây dựng chưa quy định tại khoản 4 Điều này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư công với những nội dung quy định tại các khoản 4, 5 Điều này, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định phải rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉ tiêu về quy mô, tổng mức đầu tư của dự án, bao gồm cơ cấu vốn không được vượt quá mức đã quy định trong quyết định chủ trương đầu tư;
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, phải thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công và Điều 11 của Nghị định này.

Như vậy theo quy định trên số lượng hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công gửi Hội đồng thẩm định là 10 bộ.

Số lượng hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công gửi Hội đồng thẩm định là bao nhiêu bộ? Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án công?

Số lượng hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công gửi Hội đồng thẩm định là bao nhiêu bộ? Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án công? (Hình từ Internet)

Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng là bao nhiêu ngày?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày;
b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày;
c) Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày;
d) Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án không phù hợp với các quy định tại Điều 44 của Luật Đầu tư công, trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.
2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Thời gian thẩm định nội bộ do người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quy định.
4. Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định chương trình, dự án, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định phải báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án cho phép gia hạn thời gian thẩm định. Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy theo quy định trên thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

- Đối với chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày.

- Đối với chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày.

- Đối với dự án nhóm A: Không quá 45 ngày.

- Đối với dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày.

Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án công gồm những tài liệu gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
c) Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án quy định tại khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.
3. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng được tách thành dự án độc lập theo quy định của Luật Đầu tư công:
a) Đối với dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng;
b) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan;
c) Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng và dự án còn lại được tách riêng từ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Đầu tư công được phân loại phù hợp với phân loại của dự án theo quyết định chủ trương đầu tư.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án công gồm có:

- Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định.

- Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền.

- Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Thẩm định dự án đầu tư
Đầu tư công TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ CÔNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư trong đầu tư công bao gồm những hoạt động nào? Điều kiện để nhiệm vụ được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm?
Pháp luật
05 nguyên tắc quản lý đầu tư công? Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công là cơ quan nào theo quy định?
Pháp luật
Luật Đầu tư công mới nhất? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Báo cáo tài chính khi kết thúc kỳ kế toán năm của ban quản lý sử dụng vốn đầu từ công được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư khu đô thị mới có được coi là dự án đầu tư công không? Phân loại dự án đầu tư công như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 19/2024 lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và CSDL quốc gia về đầu tư công?
Pháp luật
Một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư công và hình thức xử phạt, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả như thế nào?
Pháp luật
Trình tự thủ tục thẩm định dự án đầu tư công được thực hiện như thế nào? Hồ sơ thẩm định bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Công trình xây dựng được xác định loại dự án nhóm A, B hay nhóm C như thế nào theo pháp luật xây dựng hiện hành?
Pháp luật
Kế hoạch đầu tư công được đánh giá trong thời gian nào? Đánh giá kế hoạch đầu tư công không đúng thời hạn thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm định dự án đầu tư
2,180 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định dự án đầu tư Đầu tư công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm định dự án đầu tư Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào