Sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản bị phạt bao nhiêu tiền?
- Sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản bị phạt bao nhiêu tiền?
- Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản mới nhất 2024 gồm những gì?
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính hành vi vi phạm quy định về nghề, ngư cụ khai thác thủy sản là bao lâu?
Sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ tại Điều 27 Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghề, ngư cụ khai thác thủy sản như sau:
Vi phạm quy định về nghề, ngư cụ khai thác thủy sản
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đánh dấu ngư cụ hoặc đánh dấu ngư cụ không đúng quy định hoặc vứt bỏ trái phép ngư cụ xuống vùng nước tự nhiên.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng ngư cụ làm cản trở hoặc gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân đang khai thác thủy sản hợp pháp hoặc thả neo tại nơi có ngư cụ của tổ chức, cá nhân đang khai thác thủy sản hợp pháp.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nghề cấm, ngư cụ cấm để khai thác thủy sản mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Theo đó, hành vi sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; hành vi sử dụng nghề cấm, ngư cụ cấm để khai thác thủy sản bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, cá nhân, tổ chức có hành vi sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản; cá nhân, tổ chức có hành vi sử dụng ngư cụ cấm để khai thác thủy sản ngoài bị tịch thu ngư cụ cấm còn bị tước quyền sử dụng văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ 03 tháng đến 06 tháng.
Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng với cá nhân vi phạm trong lĩnh vực thủy sản, mức phạt đối với tổ chức có hành vi vi phạm tương ứng gấp 02 lần mức phạt của cá nhân. (Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2024/NĐ-CP).
Sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản mới nhất 2024 gồm những gì?
Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản theo Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT như sau:
(1) Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản
TT | Nghề, ngư cụ cấm | Phạm vi |
1 | Nghề lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc) | Vùng ven bờ; vùng nội địa |
2 | Nghề lồng xếp (lờ dây, bát quái, dớn, lừ) | Vùng ven bờ; vùng nội địa |
3 | Nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề câu tay mực) | Vùng ven bờ |
4 | Các nghề: đáy; xăm; chấn; xiệp; xịch; te, xẻo kết hợp với tàu có gắn động cơ. | Vùng ven bờ; vùng nội địa |
5 | Nghề cào đáy bằng khung sắt có kết hợp với tàu, máy kéo, bơm thổi (cào lươn, cào nhuyễn thể, banh lông). | Vùng lộng; vùng ven bờ; vùng nội địa |
Ghi chú: Nghề lưới kéo khai thác ở vùng nội địa; Nghề chấn; Nghề te, xẻo kết hợp với tàu có gắn động cơ khai thác tại vùng ven bờ, vùng nội địa; Nghề cào đáy bằng khung sắt kết hợp với tàu có gắn động cơ (cào lươn, cào nhuyễn thể, banh lông) khai thác ở vùng nội địa, vùng ven bờ, vùng lộng cấm hoạt động từ ngày 01/01/2023.
(2) Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng biển
TT | Tên loại ngư cụ | Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm)) |
1 | Rê trích | 28 |
2 | Rê thu ngừ | 90 |
3 | Rê mòi | 60 |
4 | Vây, vó, mành, rút, rùng hoạt động ngoài vụ cá cơm | 20 |
5 | Nò, sáo, quầng | 18 |
6 | Các loại lưới đánh cá cơm | 10 |
7 | Lưới kéo hoạt động vùng lộng | 34 |
8 | Lưới kéo hoạt động vùng khơi | 40 |
9 | Lưới chụp; lồng bẫy ở vùng lộng, vùng khơi | 40 |
(3) Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng nội địa
TT | Tên loại ngư cụ | Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm)) |
1 | Lưới vây | 18 |
2 | Đăng, nò, sáo | 18 |
3 | Lưới rê (lưới bén hoặc tên gọi khác tùy theo vùng miền) | 40 |
4 | Lưới rê (cá linh) | 15 |
5 | Vó, rớ | 20 |
6 | Chài các loại | 15 |
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính hành vi vi phạm quy định về nghề, ngư cụ khai thác thủy sản là bao lâu?
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản như sau:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản là 02 năm.
Hiện hành, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản được quy định tại Điều 3 Nghị định 42/2019/NĐ-CP như sau:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản là một năm; trừ các trường hợp vi phạm hành chính về sản xuất, mua bán, nhập khẩu, xuất khẩu tàu cá, giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là hai năm.
Như vậy, từ ngày 20/5/2024, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính vi phạm quy định về nghề, ngư cụ khai thác thủy sản lên đến 02 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư vào ngành sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp có được hưởng chính sách khuyến công?
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu không quá 200 triệu đúng không? Chi phí lập hồ sơ mời thầu được tính bằng % tổng vốn đầu tư?
- Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của cơ quan thi hành án dân sự theo Nghị định 142/2024 gồm những gì?
- Giá đất cụ thể do ai quyết định? Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể có khác so với Luật cũ không?
- Dữ liệu thu tiền sử dụng đường bộ của trạm thu phí đường bộ từ ngày 01/1/2025 được quy định như thế nào?