Phương tiện cơ giới nước ngoài là gì? Phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện nào?

Phương tiện cơ giới nước ngoài là gì? Phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện nào? - Câu hỏi của anh A.L (Hà Giang)

Phương tiện cơ giới nước ngoài là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 30/2024/NĐ-CP giải thích phương tiện cơ giới nước ngoài như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Phương tiện cơ giới nước ngoài là các phương tiện:
a) Xe ô tô chở người có tay lái ở bên phải hoặc có tay lái ở bên trái gồm: Từ 09 chỗ trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động;
b) Xe mô tô hai bánh

Theo đó, phương tiện cơ giới nước ngoài gồm: Xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động và xe mô tô hai bánh.

Phương tiện cơ giới nước ngoài là gì? Phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện nào?

Phương tiện cơ giới nước ngoài là gì? Phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện nào?

Phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện nào từ 01/5/2024?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 30/2024/NĐ-CP, để phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam từ 01/5/2014 thì phải đáp ứng điều kiện như sau:

(1) Điều kiện chung

- Phải thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam làm thủ tục đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam;

- Có văn bản chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam của Bộ Công an cấp.

(2) Điều kiện đối với phương tiện cơ giới nước ngoài

- Là phương tiện cơ giới đường bộ: Xe ô tô chở người có tay lái ở bên phải hoặc có tay lái ở bên trái gồm: Từ 09 chỗ trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động; Xe mô tô hai bánh.

- Có Giấy đăng ký xe và gắn biển số xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;

- Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);

- Đối với phương tiện cơ giới nước ngoài là xe ô tô có tay lái ở bên phải: Có công hàm của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên Chính phủ tại Việt Nam gửi Bộ Công an đề nghị và nêu rõ lý do cho phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam;

- Phải làm thủ tục hải quan, tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật hải quan ngay tại cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh;

- Chỉ được tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường hàng không; phải tạm nhập, tái xuất theo đúng cửa khẩu đã được Bộ Công an chấp thuận;

Thời gian được phép tham gia giao thông tại Việt Nam tối đa không quá 45 ngày.

Trong trường hợp bất khả kháng được lưu lại Việt Nam thêm không quá 10 ngày và phải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 30/2024/NĐ-CP.

(3) Điều kiện riêng đối với người điều khiển phương tiện cơ giới nước ngoài

- Là người nước ngoài;

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, giấy tờ có giá trị cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng; người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử phải nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định;

- Có Giấy phép lái xe do nước ngoài cấp phù hợp với loại xe điều khiển và còn hiệu lực;

- Phải làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Bên cạnh đó, khi phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam thì phải có phương tiện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam đi trước để hướng dẫn giao thông cho phương tiện cơ giới nước ngoài trong quá trình tham gia giao thông tại Việt Nam.

Đồng thời, phương tiện cơ giới nước ngoài chỉ được tham gia giao thông trên các tuyến đường trong phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh và thời gian lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam theo đúng quy định tại văn bản chấp thuận của Bộ Công an (theo quy định tại Điều 6 Nghị định 30/2024/NĐ-CP).

Điều kiện để phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam theo quy định hiện nay thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 152/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 57/2015/NĐ-CP quy định điều kiện để phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam như sau:

- Phải thông qua doanh nghiệp lữ hành quốc tế của Việt Nam làm thủ tục đề nghị chấp thuận và tổ chức thực hiện.

Thời gian được phép tham gia giao thông tại Việt Nam tối đa không quá 30 ngày. Trong trường hợp bất khả kháng (thiên tai, tai nạn giao thông, hỏng phương tiện không thể sửa chữa tại Việt Nam), phương tiện được lưu lại Việt Nam thêm không quá 10 ngày.

- Có văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải.

- Điều kiện đối với phương tiện;

+ Là xe ô tô chở khách có tay lái ở bên trái từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động có tay lái ở bên trái và xe mô tô;

+ Thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài, đã được đăng ký tại nước ngoài và gắn biển số nước ngoài;

+ Có Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;

+ Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô).

- Điều kiện đối với người điều khiển phương tiện:

+ Là công dân nước ngoài;

+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng, kể từ ngày nhập cảnh và phải có thị thực (trừ trường hợp được miễn thị thực) phù hợp với thời gian tạm trú tại Việt Nam;

+ Có Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển.

Như vậy quy định mới từ ngày 01/5/2024 đã nâng số lượng thời gian tối đa của phương tiện cơ giới nước ngoài được phép tham gia giao thông tại Việt Nam lên thêm 15 ngày. Đồng thời, xe mô tô hai bánh cũng được bổ sung là một trong số những phương tiện cơ giới nước ngoài được tham gia giao thông tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Nghị định 30/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024.

Phương tiện giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để thử đo tính năng chạy trên đường của xe ô tô điện thì chiều dài đường thẳng của vùng đo là bao nhiêu m?
Pháp luật
Phương tiện cơ giới nước ngoài là gì? Phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Xe ô tô con là gì? Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và hiệu quả sử dụng nhiên liệu đối với xe ô tô con được quy định thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6579:2010 về phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng quốc tế nhà sản xuất được quy định thế nào?
Pháp luật
TCVN 6920:2001 về phương tiện giao thông đường bộ, bảo vệ người lái đối với tác động của cơ cấu lái trong trường hợp bị va chạm như thế nào?
Pháp luật
Lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải được ghi nhãn như thế nào?
Pháp luật
Độ ồn của xe máy phải được đo bằng phương pháp nào? Địa điểm thử độ ồn của xe máy được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công an cấp tỉnh có cấp giấy phép vận chuyển Clo bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hay không?
Pháp luật
TCVN 10537:2014 điều kiện về xe thử đáp ứng quay vòng quá độ dành cho ô tô tải hạng nặng và ô tô khách là gì?
Pháp luật
Thực hiện phục hồi hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới đã bị Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ tạm đình chỉ hoạt động theo trình tự như nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện giao thông đường bộ
403 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông đường bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào