Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch được quy định như thế nào năm 2024?

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch được quy định như thế nào năm 2024? Căn cứ xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước gồm những gì?

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch được quy định như thế nào năm 2024?

Căn cứ Điều 24 Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định về phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch như sau:

- Đối với hành lang bảo vệ sông, suối, kênh, rạch có chức năng bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước, phạm vi của hành lang bảo vệ nguồn nước quy định như sau:

+ Không nhỏ hơn 10 m tính từ mép bờ đối với đoạn sông, suối, kênh, rạch chảy qua các đô thị, khu dân cư tập trung hoặc được quy hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư tập trung;

+ Không nhỏ hơn 05 m tính từ mép bờ đối với đoạn sông, suối, kênh, rạch không chảy qua các đô thị, khu dân cư tập trung;

+ Trường hợp đoạn sông, suối, kênh, rạch bị sạt lở hoặc có nguy cơ bị sạt lở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào diễn biến lòng dẫn, tình trạng sạt lở để quyết định phạm vi hành lang bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, hạn chế các nguyên nhân gây sạt lở bờ, bảo vệ sự ổn định của bờ.

- Đối với hành lang bảo vệ sông, suối, kênh, rạch có chức năng phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước quy định như sau:

+ Không nhỏ hơn 20 m tính từ mép bờ đối với đoạn sông, suối, kênh, rạch chảy qua các đô thị, khu dân cư tập trung hoặc được quy hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư tập trung;

+ Không nhỏ hơn 15 m tính từ mép bờ đối với đoạn sông, suối, kênh, rạch không chảy qua các đô thị, khu dân cư tập trung.

- Đối với hành lang bảo vệ sông, suối, kênh, rạch có chức năng bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước không nhỏ hơn 30 m tính từ mép bờ hoặc bao gồm toàn bộ vùng đất ngập nước ven sông, suối, kênh, rạch.

- Đối với hành lang bảo vệ sông, suối, kênh, rạch có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học, phát triển du lịch liên quan đến nguồn nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phạm vi cụ thể của hành lang bảo vệ nguồn nước.

- Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phạm vi của hành lang bảo vệ nguồn nước nhỏ hơn phạm vi tối thiểu được quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định 53/2024/NĐ-CP.

- Trường hợp hành lang bảo vệ nguồn nước có từ hai chức năng trở lên thì phạm vi tối thiểu của hành lang được xác định theo chức năng có phạm vi tối thiểu rộng nhất.

- Trường hợp hành lang bảo vệ nguồn nước quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 24 Nghị định 53/2024/NĐ-CP nhưng ở các đoạn sông, suối, kênh, rạch có công trình đê điều, các tuyến đường sắt, đường bộ, đường thủy hoặc các công trình kết cấu hạ tầng khác ở ven nguồn nước thì phạm vi tối đa của hành lang bảo vệ nguồn nước không vượt quá chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông hoặc hành lang an toàn của các công trình đó về phía bờ.

- Trường hợp kênh, mương thuộc hệ thống công trình thủy lợi thì phạm vi, mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước được xác định theo mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

- Trường hợp sông, suối, kênh, rạch nằm trong khu vực bảo tồn thiên nhiên hoặc nằm trong phạm vi bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo tồn thiên nhiên và bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.

Như vậy, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch có diện tích được quy định tùy thuộc theo vị trí và chức năng bảo vệ nguồn nước.

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch được quy định như thế nào năm 2024?

Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch được quy định như thế nào trong năm 2024? (Hình từ internet)

Xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải dựa trên những nội dung nào?

Theo Điều 22 Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước được xác định bởi các căn cứ sau đây:

- Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước.

- Đặc điểm địa hình, địa chất, thủy văn, môi trường, sinh thái; diễn biến lòng dẫn, bờ sông, suối, kênh, mương, rạch.

- Hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất, hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội khu vực ven nguồn nước.

- Các quy định cụ thể về phạm vi của hành lang bảo vệ nguồn nước tại các Điều 23, 24 và 25 của Nghị định 53/2024/NĐ-CP.

Những nguồn nước nào phải lập hành lang bảo vệ nước trong năm 2024?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy đinh về nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ gồm:

- Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ bao gồm các nguồn nước quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Tài nguyên nước 2023:

+ Đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên sông, suối.

+ Hồ trên sông, suối không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 Luật Tài nguyên nước 2023;

+ Hồ, ao, đầm, phá được xác định trong danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp.

+ Sông, suối, kênh, mương, rạch là nguồn cấp nước, trục tiêu nước hoặc có tầm quan trọng đối với các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

+ Các nguồn nước có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học và phát triển du lịch không thuộc quy định tại điểm c khoản 2 Điều 23 Luật Tài nguyên nước 2023.

- Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 23 Luật Tài nguyên 2023 nước bao gồm: hồ, ao, đầm, phá trong Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp có diện tích mặt nước từ 02 ha trở lên.

Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đưa vào Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ, ao, đầm, phá trong Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp có diện tích mặt nước nhỏ hơn 02 ha.

- Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 23 Luật Tài nguyên nước 2023 bao gồm:

+ Đoạn sông, suối, kênh, mương rạch là nguồn cung cấp nước của công trình cấp nước sinh hoạt, sản xuất.

+ Đoạn sông, suối bị sạt lở hoặc có nguy cơ bị sạt lở;

+ Sông, suối, kênh, mương, rạch liên huyện, liên tỉnh là trục tiêu, thoát nước cho các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp.

+ Đoạn sông, suối, kênh, rạch bị suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt, cần cải tạo, phục hồi nguồn nước.

+ Sông, suối, kênh, rạch gắn liền với sinh kế của cộng đồng dân cư sống ven sông.

Luật Tài nguyên nước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Nghị định 53/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Hành lang bảo vệ nguồn nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch được quy định như thế nào năm 2024?
Pháp luật
Hành vi khai thác khoáng sản trong hành lang bảo vệ nguồn nước gây sạt lở bờ sông bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Để xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước có căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất, hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội khu vực ven nguồn nước không?
Pháp luật
05 trường hợp phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước từ 01/7/2024 theo hướng dẫn mới nhất tại Luật Tài nguyên nước 2023?
Pháp luật
Hành lang bảo vệ nguồn nước được lập để thực hiện những chức năng nào? Những hành vi nào bị cấm trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước?
Pháp luật
Hộ gia đình sinh sống trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải bảo đảm tuân thủ các yêu cầu gì?
Pháp luật
Mục đích lập hành lang bảo vệ nguồn nước tại các sông, suối là gì? Xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối thế nào?
Pháp luật
Kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện, thủy lợi sẽ do ai đảm bảo?
Pháp luật
Hành lang bảo vệ nguồn nước nào thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hành lang bảo vệ nguồn nước
191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành lang bảo vệ nguồn nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào