Nội dung sửa đổi, bổ sung 25 thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của ngân hàng chính sách xã hội?
- Nội dung sửa đổi, bổ sung 25 thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của ngân hàng chính sách xã hội?
- Danh sách 25 thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của ngân hàng chính sách xã hội được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
- Hộ nghèo phải đáp ứng chuẩn ra sao theo quy định pháp luật?
Nội dung sửa đổi, bổ sung 25 thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của ngân hàng chính sách xã hội?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023 thì nội dung sửa đổi, bổ sung 25 thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) như sau:
(1) Thay thế cụm từ “Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH” bằng cụm từ “Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH” trong nội dung thủ tục.
(2) Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) được thay thế bằng Danh sách tổ viên đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) được công bố kèm theo quyết định này.
(3) Bổ sung căn cứ pháp lý của các thủ tục:
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Văn bản số 3524/NHCS-TDNN ngày 28/4/2023 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số nội dung nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Nội dung sửa đổi, bổ sung 25 thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của ngân hàng chính sách xã hội? (Hình ảnh từ Internet)
Danh sách 25 thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của ngân hàng chính sách xã hội được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
Căn cứ theo mục II Danh mục thủ tục giải quyết công việc ban hành kèm theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023 thì danh sách 25 thủ tục bao gồm:
STT | Tên thủ tục TTGQCV |
1 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với hộ nghèo |
2 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với hộ cận nghèo |
3 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với hộ mới thoát nghèo. |
4 | Thủ tục phê duyệt cho vay lưu vụ đối với hộ nghèo. |
5 | Thủ tục phê duyệt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo bị rủi ro do nguyên nhân khách quan vay bổ sung vốn để khôi phục sản xuất, kinh doanh |
6 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn thông qua hộ gia đình |
7 | Thủ tục phê duyệt cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
8 | Thủ tục phê duyệt cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long đối với hộ gia đình vay vốn để tự xây dựng nhà ở |
9 | Thủ tục phê duyệt cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long đối với hộ gia đình vay vốn để mua trả chậm nhà ở |
10 | Thủ tục phê duyệt cho vay vốn tín dụng học sinh sinh viên thông qua hộ gia đình tham gia đào tạo nghề, đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
11 | Thủ tục phê duyệt cho vay hộ gia đình SXKD tại vùng khó khăn mức vay đến 50 triệu đồng |
12 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với Thương nhân là cá nhân thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo Quyết định 92/2009/QĐ-TTg ngay 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ mức vay đến 50 triệu đồng |
13 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với thương nhân là cá nhân không thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp thuế khoán hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo Quyết định 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ mức vay đến 50 triệu đồng |
14 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với Thương nhân là cá nhân thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo Quyết định 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ mức vay trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng. |
15 | Thủ tục cho vay thông qua hộ gia đình đối với học sinh, sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp, trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề |
16 | Thủ tục phê duyệt cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới đối với Hộ vay tham gia Tổ Tiết kiệm và vay vốn mức vay đến 50 triệu đồng |
17 | Thủ tục phê duyệt cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới đối với Hộ vay tham gia Tổ Tiết kiệm và vay vốn mức vay trên 50 triệu đồng |
18 | Thủ tục phê duyệt cho vay lưu vụ đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn mức cho vay đến 50 triệu đồng. |
19 | Thủ tục vay vốn trực tiếp người lao động để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội thông qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn |
20 | Thủ tục phê duyệt cho vay mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến đối với học sinh, sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình |
21 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với Thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 |
22 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với Hộ gia đình, Hộ kinh doanh vay vốn Dự án Nippon mức vay đến 50 triệu đồng |
23 | Thủ tục vay vốn hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị - phương thức cho vay ủy thác (theo Nghị định 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ) |
24 | Thủ tục vay vốn đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý - phương thức cho vay ủy thác (theo Nghị định 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ) |
25 | Thủ tục xác nhận Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH. |
Danh mục 25 thủ tục nêu trên được sửa đổi, bổ sung liên quan đến thành phần hồ sơ.
Hộ nghèo phải đáp ứng chuẩn ra sao theo quy định pháp luật?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
- Chuẩn hộ nghèo:
+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động đào tạo của trường đại học, phân hiệu trường đại học? Điều kiện cho phép hoạt động đào tạo?
- Mẫu giấy ủy quyền thực hiện các công việc trong quá trình tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư công trình năng lượng?
- Mẫu văn bản đăng ký thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng chuẩn Thông tư 27? Tải về mẫu?
- Mẫu phiếu biểu quyết về việc thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng? Tải về mẫu phiếu biểu quyết?
- Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm Ban kiểm soát không? Nếu có thì thành viên Ban Kiểm soát do ai bổ nhiệm?