Những yêu cầu mới nhất về đất dân dụng và đơn vị ở phải đáp ứng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong quy hoạch xây dựng?

Tôi có thắc mắc cần được tư vấn về vấn đề như sau: Những yêu cầu về đất dân dụng và đơn vị ở phải đáp ứng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng? Rất mong nhận được tư vấn. Xin cảm ơn!

Đất dân dụng, đơn vị ở được quy định như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 1.4.8 mục 1 Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD, theo đó:

"Khu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư; đường giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho đơn vị ở."

Bên cạnh đó tại tiểu mục 1.4.6 mục 1 Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD theo đó quy định về đất dân dụng như sau:

"Đất để xây dựng các công trình chủ yếu phục vụ các hoạt động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc đất ở tại đô thị, đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị, đất cây xanh công cộng đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị."

Những yêu cầu về đất dân dụng và đơn vị ở phải đáp ứng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong quy hoạch xây dựng?

Những yêu cầu về đất dân dụng và đơn vị ở phải đáp ứng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong quy hoạch xây dựng?

Đất dân dụng phải đáp ứng yêu cầu gì trong quy hoạch xây dựng?

Căn cứ tiểu mục 2.1 mục 2 Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD, theo đó:

Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân tối thiểu và tối đa toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị và nằm trong các chỉ tiêu tại Bảng 2.1. Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại I. Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại.

Đất dân dụng phải đáp ứng yêu cầu gì trong quy hoạch xây dựng?

Đơn vị ở phải đáp ứng yêu cầu gì trong quy hoạch xây dựng?

Căn cứ tiểu mục 2.2 mục 2 Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD, theo đó:

- Quy mô dân số tối đa của một đơn vị ở là 20 000 người, quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị ở là 4 000 người (đối với các đô thị miền núi là 2 800 người);

- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị tại Bảng 2.2. Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại I. Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại;

Đơn vị ở phải đáp ứng yêu cầu gì trong quy hoạch xây dựng?

- Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở tối thiểu được xác định theo bảng 2.4. Công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở phải đảm bảo khả năng tiếp cận, sử dụng thuận lợi của các đối tượng dân cư trong đơn vị ở;

- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2 m2/người. Mỗi đơn vị ở phải có tối thiểu một công viên, vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5 000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD. Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi phục vụ nhóm nhà ở với bán kính phục vụ không > 300 m;

- Đối với dự án có quy mô dân số tương đương đơn vị ở, việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở, cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tuân thủ quy hoạch cấp trên và các quy định đối với đơn vị ở;

- Đối với các dự án có quy mô dân số dưới 4 000 người (đối với các đô thị miền núi là dưới 2.800 người), việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh sử dụng công cộng tuân thủ theo quy hoạch cấp trên. Ngoài ra, chỉ tiêu đất cây xanh trong khu vực dự án phải đảm bảo tối thiểu là 1m2/người và phải bố trí cơ sở giáo dục mầm non đảm bảo phục vụ đủ cho khu vực dự án;

- Trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công trình không thuộc đơn vị ở. Đường giao thông chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở;

- Khi quy hoạch các khu đất sử dụng hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ đất cho mỗi chức năng;

- Quy hoạch các lô đất có công trình hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mỗi loại chức năng. Quy hoạch các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có) phải xác định quy mô dân số để tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

6,013 lượt xem
Quy hoạch xây dựng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quy hoạch xây dựng
Đất dân dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện năng lực của tổ chức lập quy hoạch xây dựng hạng II
Pháp luật
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng là gì? Hình thức, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng?
Pháp luật
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án quy hoạch xây dựng là gì? Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã gồm những gì?
Pháp luật
Các loại mốc giới theo quy hoạch xây dựng gồm những loại nào theo quy định pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Quy hoạch xây dựng đô thị có nằm trong việc phân loại cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng không?
Pháp luật
Quy hoạch xây dựng được quy định thế nào? Yêu cầu và nguyên tắc tuân thủ đối với quy hoạch xây dựng?
Pháp luật
Rà soát quy hoạch xây dựng nhằm mục đích gì? Quy hoạch xây dựng phải được rà soát định kỳ đúng không?
Pháp luật
Trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng bao gồm các nội dung nào? Quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xác nhận quy hoạch xây dựng mới nhất? Các loại quy hoạch xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng có là yếu tố ảnh hưởng đến giá đất không? Căn cứ lập quy hoạch xây dựng?
Pháp luật
Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng thông qua hình thức nào? Các ý kiến đóng góp của đại diện cộng đồng dân cư có phải lập thành văn bản giải trình không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy hoạch xây dựng Đất dân dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy hoạch xây dựng Xem toàn bộ văn bản về Đất dân dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào