Những nội dung phải công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là gì?

Những nội dung phải công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Những nội dung phải công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Quyết định 1408/QĐ-BVHTTDL quy định những việc phải công khai như sau:

Trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin chưa được công khai theo quy định của pháp luật, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp các nội dung sau đây:

- Tại cơ quan, đơn vị

+ Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến tổ chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị;

+ Kế hoạch công tác hằng năm, hằng quý, hằng tháng của cơ quan, đơn vị;

+ Số liệu, báo cáo thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định và các nguồn tài chính khác; tình hình thực hiện dự toán ngân sách và quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị; kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước (nếu có);

+ Tiêu chuẩn, định mức, thủ tục hành chính về tài sản công; tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng, thu hồi, điều chuyển, chuyển đổi công năng, bán, thanh lý, tiêu hủy và hình thức xử lý khác đối với tài sản công; tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công được giao quản lý, sử dụng;

+ Việc tuyển dụng, tiếp nhận, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, quy hoạch, chuyển đổi vị trí công tác; hợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí việc làm, chấm dứt hợp đồng làm việc; đi công tác nước ngoài; giải quyết chế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch và việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị;

+ Kết luận của cấp có thẩm quyền về vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, đơn vị; bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật;

+ Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị trong nội bộ cơ quan, đơn vị;

+ Nội quy, quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, đơn vị;

+ Kết quả tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về những nội dung cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia ý kiến;

+ Văn bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến hoạt động của cơ quan, đơn vị;

+ Nội dung khác theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan, đơn vị.

Những nội dung phải công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị theo Quyết định 1408/QĐ-BVHTTDL gồm những nội dung nào?

Những nội dung phải công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị theo Quyết định 1408/QĐ-BVHTTDL gồm những nội dung nào? (Hình ảnh Internet)

Hình thức công khai thông tin của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quyết định 1408/QĐ-BVHTTDL quy định Hình thức và thời gian công khai thông tin đối với cơ quan, đơn vị như sau:

Hình thức và thời gian công khai thông tin
1. Đối với cơ quan, đơn vị
a) Niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan, đơn vị;
b) Thông báo qua hệ thống thông tin nội bộ hoặc đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị;
c) Thông báo tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị;
d) Thông báo bằng văn bản đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị;
đ) Thông qua người phụ trách các bộ phận của cơ quan, đơn vị để thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
e) Thông báo bằng văn bản đến tổ chức đảng, Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị để thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị;
g) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan, đơn vị.

Như vậy, trên đây là những hình thức và thời gian công khai thông tin của các cơ quan, đơn vị. Các cơ quan và đơn vị có nhiều hình thức công khai thông tin, như niêm yết, thông báo trực tuyến, qua hội nghị và văn bản. Điều này đảm bảo tính minh bạch và đồng nhất trong việc truyền đạt thông tin cho cán bộ và người lao động, tuân thủ pháp luật và quy chế dân chủ.

Thời hạn công khai thông tin của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 8 Quyết định 1408/QĐ-BVHTTDL quy định thời hạn công khai thông tin đối với cơ quan, đơn vị như sau:

Hình thức và thời gian công khai thông tin
...
3. Thời hạn công khai
a) Nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế này phải được công khai chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày có quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về nội dung cần công khai và phải được công khai trong ít nhất là 20 ngày liên tục kể từ ngày bắt đầu công bố theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 48 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.

Như vậy, thời hạn công khai thông tin đối với cơ quan, đơn vị:

- Nội dung thông tin phải được công khai chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày có quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về nội dung cần công khai.

- Thời gian công khai phải kéo dài ít nhất là 20 ngày liên tục, tính từ ngày bắt đầu công bố theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 48 của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.

Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những nội dung phải công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn khai phiếu đăng ký dự tuyển công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 ra sao?
Pháp luật
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tuyển dụng công chức chỉ tiêu bao nhiêu? Thời gian nộp hồ sơ dự tuyển là khi nào?
Pháp luật
Phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch được quy định thế nào?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hiện nay là ai? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng là gì?
Pháp luật
Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch là cơ quan có chức năng gì? Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch có bao nhiêu cơ quan trực thuộc?
Pháp luật
Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch có bao nhiêu Cục? Các Cục giúp Bộ trưởng thực hiện hoạt động gì?
Pháp luật
Vụ Gia đình thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch là tổ chức hành chính hay đơn vị sự nghiệp công lập?
Pháp luật
Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch có tất cả bao nhiêu Vụ? Vai trò của các Vụ này được quy định thế nào?
Pháp luật
Thanh tra Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch chịu sự chỉ đạo của ai? Lãnh đạo Thanh tra Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch gồm những ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
350 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào