Nhóm đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024? Mức hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng được hỗ trợ học tập là bao nhiêu?

Nhóm đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024? Mức hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng được hỗ trợ học tập là bao nhiêu? Thắc mắc của chị K.L ở Bình Định.

Nhóm đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc các trường hợp sau đây thì được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023-2024:

- Mồ côi cả cha lẫn mẹ.

- Bị khuyết tật.

- Có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Học ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Nhóm đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024? Mức hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng được hỗ trợ học tập là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Mức hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng được hỗ trợ học tập là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 20 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ chế miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí
...
10. Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định này với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
11. Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ), học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chưa nhận được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.

Theo đó, nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập với với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác.

*Lưu ý: Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024 gồm có những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 104/2022/NĐ-CP, quy định về hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí học tập gồm có những giấy tờ như sau:

- Các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên thì sẽ thực hiện theo mẫu đơn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Tải mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập theo Phụ lục III

tại đây.

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau:

+ Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

+ Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

+ Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

+ Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

+ Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

+ Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

+ Giấy khai sinh và thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại khoản 17 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

+ Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

+ Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

- Đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm đơn theo mẫu (Phụ lục IV) của Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Tải mẫu đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Phụ lục IV tại đây.

- Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.

Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

- Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.

Hỗ trợ chi phí học tập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sinh viên là con liệt sỹ có được hỗ trợ chi phí học tập?
Pháp luật
Sinh viên người dân tộc thiểu số xin nghỉ học thì có cần hoàn trả số tiền trợ cấp của trường hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập mới nhất dành cho học sinh? Điều kiện được hỗ trợ chi phí học tập?
Pháp luật
Xét hỗ trợ chi phí học tập theo hộ khẩu hay nơi đang ở của học sinh? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh thuộc vùng đặc biệt khó khăn?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập các trường công lập dành cho học sinh, sinh viên?
Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học 2024 dùng để nhập học? Tải sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học file word ở đâu?
Pháp luật
Học phí Trường Đại học Văn Lang 2024 2025 như thế nào? Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm VLU ra sao?
Pháp luật
Sinh viên người dân tộc thiểu số sẽ được hỗ trợ bao nhiêu phần trăm chi phí học tập? Thời gian hỗ trợ là bao lâu?
Pháp luật
Nhóm đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023 - 2024? Mức hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng được hỗ trợ học tập là bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ hỗ trợ chi phí học tập thì có cần giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú không?
Pháp luật
Các chính sách dành cho đối tượng được miễn học phí, giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí, hỗ trợ chi phí học tập được quy định như thế nào trong pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hỗ trợ chi phí học tập
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
17,842 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hỗ trợ chi phí học tập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hỗ trợ chi phí học tập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào