Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức gồm lĩnh vực nào? Cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng ra sao?

Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức gồm lĩnh vực nào? Cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng ra sao?

Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức gồm lĩnh vực nào?

Dưới đây là thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức gồm những lĩnh vực nào:

Căn cứ Điều 94 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức như sau:

(1) Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:

- Khảo sát xây dựng;

- Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thi công xây dựng công trình;

- Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;

- Kiểm định xây dựng;

- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

(2) Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 94 Nghị định 175/2024/NĐ-CP phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại (3). Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

(3) Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định này khi tham gia các công việc sau:

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế sơ bộ được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;

- Thực hiện các dịch vụ kiến trúc theo pháp luật về kiến trúc;

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 175/2024/NĐ-CP); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 26 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 27 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

- Tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế, tư vấn giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế, tư vấn giám sát, thi công công tác lắp đặt thiết bị công nghệ; hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa; các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình; tư vấn giám sát, thi công nội thất công trình;

- Tham gia hoạt động xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;

- Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 Luật Xây dựng 2014.

(4) Chủ đầu tư khi lựa chọn tổ chức theo quy định của pháp luật về đấu thầu để tham gia các hoạt động xây dựng thì tổ chức được lựa chọn phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại (1), (2) và có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng với yêu cầu cụ thể của gói thầu.

(5) Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại (1) phải là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

(6) Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm hoặc theo thời hạn ghi trên văn bản về thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam nhưng không quá 10 năm khi cấp mới. Trường hợp cấp lại thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

(7) Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

(8) Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:

- Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục IX Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

- Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.

(9) Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.

Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức gồm những lĩnh vực nào? Cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng ra sao?

Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức gồm những lĩnh vực nào? Cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng ra sao? (Hình ảnh Internet)

Cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng ra sao?

Căn cứ Điều 95 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:

(1) Chứng chỉ năng lực được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau:

- Cấp mới chứng chỉ năng lực (bao gồm các trường hợp: lần đầu được cấp chứng chỉ; bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực; chứng chỉ hết thời hạn hiệu lực);

- Cấp lại khi chứng chỉ năng lực do chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin hoặc điều chỉnh, bổ sung thông tin tổ chức (trừ các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc cấp lại khi các lĩnh vực không thuộc trường hợp bị thu hồi trên chứng chỉ đã được cấp trước đó.

(2) Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;

- Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng đối với lĩnh vực được cấp chứng chỉ theo quy định;

- Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;

- Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực;

- Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực;

- Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm quyền;

- Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;

- Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định;

- Khi cơ quan có thẩm quyền kiến nghị thu hồi chứng chỉ năng lực.

(3) Tổ chức chỉ được đề nghị cấp chứng chỉ năng lực sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực đối với trường hợp bị thu hồi chứng chỉ năng lực theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 95 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; sau thời hạn thu hồi theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp bị thu hồi chứng chỉ năng lực theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 95 Nghị định 175/2024/NĐ-CP. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực như trường hợp cấp chứng chỉ năng lực quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 95 Nghị định 175/2024/NĐ-CP được cấp lại chứng chỉ năng lực theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 100 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thế nào?

Căn cứ Điều 96 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:

- Đối với chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

Phân cấp thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I theo quy định tại khoản 4 Điều 148 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 cho Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp tiếp cho Sở Xây dựng địa phương thực hiện công tác này theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015.

- Đối với chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

+ Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình;

+ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận theo quy định tại Điều 111 Nghị định 175/2024/NĐ-CP cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức là hội viên, thành viên được kết nạp trước thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực tối thiểu 03 tháng.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.

Trường hợp chứng chỉ năng lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quy định tại khoản 1 Điều 96 Nghị định 175/2024/NĐ-CP thực hiện việc cấp lại chứng chỉ năng lực đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó.

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức gồm lĩnh vực nào? Cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất? Tải đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng ở đâu?
Pháp luật
Tải về Phụ lục VIII Nghị định 175 về lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?
Pháp luật
Phụ lục IX Nghị định 175 hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng những nội dung gì?
Pháp luật
Tải về Phụ lục V Nghị định 175 thay thế Nghị định 15 hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng mới nhất?
Pháp luật
Điều kiện chung để cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Nghị định 175 gồm những gì?
Pháp luật
Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất? Thành phần Hội đồng xét cấp chứng chỉ do ai quyết định?
Pháp luật
Hồ sơ cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm những tài liệu gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại chứng chỉ?
Pháp luật
Đình chỉ quyết định công nhận cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức xã hội nghề nghiệp khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào