Năm 2023 dân quân tự vệ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Nếu thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự thì có được tình nguyện tham gia?

Năm 2023, dân quân tự vệ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Nếu thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự thì có được tình nguyện tham gia? chị Chung - An Giang

Là dân quân tự vệ thì có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định nội dung cụ thể như sau:

Nghĩa vụ quân sự
...
4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
a) Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

- Như vậy, đối với các công dân thuộc trường hợp đi dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, không phải tham gia nghĩa vụ quân sự nữa.

dân quân tự vệ

Năm 2023 dân quân tự vệ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Nếu thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự thì có được tình nguyện tham gia? (Hình từ Internet)

Điều kiện và tiêu chuẩn để đi nghĩa vụ quân sự là gì?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP điều kiện và tiêu chuẩn nhập ngũ phục vụ trong Quân đội nhân dân bao gồm:

- Về độ tuổi:

+ Công dân trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

+ Đối với đối tượng là công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học nếu như đã được tạm hoãn nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì độ tuổi tuyển chọn cũng như nhập ngũ sẽ đến hết năm 27 tuổi.

- Về tiêu chuẩn chính trị:

+ Đối với tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an.

- Về tiêu chuẩn sức khỏe:

+ Đảm bảo tuyển chọn những đối tượng có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 (theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP).

+ Với những công dân nào có sức khỏe thuộc loại 3 tật khúc xạ về mắt, cụ thể là cận thị từ 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ hay nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS thì sẽ không được tuyển chọn.

- Về văn hóa:

+ Trình độ học từ lớp 8 trở lên, nguyên tắc lấy là từ cao xuống thấp.

+ Tuy nhiên, với những địa phương có khó khăn mà không thể đảm bảo được đủ chỉ tiêu giao quân thì phải thực hiện tuyển chọn những công dân có trình độ văn hóa lớp 7, việc này sẽ phải thực hiện báo cáo lên cấp có thẩm quyền để được xem xét và quyết định.

+ Với những vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hay những vùng thuộc đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10 nghìn người: điều kiện tuyển chọn sẽ không được quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

- Lý lịch phải rõ ràng.

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Các trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ?

Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 cũng quy định về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

- Dân quân thường trực

Các trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự ?

Nghĩa vụ quân sự trong giai đoạn hiện nay vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của công dân. Tuy vậy, pháp luật cũng đề ra một vài trường hợp công dân được miễn nghĩa vụ quân sự. Cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, gồm có:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Tuy nhiên, các đối tượng là những công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Đối với danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sún răng có được đi nghĩa vụ quân sự không? Quy trình khám tuyển chọn như thế nào? Nội dung khám ra sao?
Pháp luật
Người tham gia nghĩa vụ quân sự có được nghỉ phép không? Người tham gia nghĩa vụ quân sự được nghỉ phép mấy lần?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự nhưng vợ mất tích có được nghỉ phép đặc biệt không? Có được nhận trợ cấp khó khăn đột xuất không?
Pháp luật
Thay đổi chỗ ở thì đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung thì thực hiện như thế nào? Muốn đăng ký nghĩa vụ quân sự dạng phục vụ trong ngạch dự bị thì thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hội nghị hiệp đồng khi tuyển quân nghĩa vụ quân sự được tổ chức bởi cơ quan nào? Bù đổi quân tham gia nghĩa vụ quân sự có cần phải tổ chức hiệp đồng hay không?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự là gì theo quy định của pháp luật hiện nay? Khi tham gia nghĩa vụ quân sự thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm giao quân như thế nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tham gia nghĩa vụ quân sự được giao về cho từng địa phương thuộc thẩm quyền cơ quan nào theo quy định?
Pháp luật
Công dân nam chưa đủ 17 tuổi thì có phải đi khám nghĩa vụ quân sự hay không? Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu có bị phạt không?
Pháp luật
Đang là viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?
Pháp luật
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ diễn ra vào thời gian nào trong năm? Số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự hằng năm sẽ do ai quyết định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
4,898 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào