Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ công chức viên chức được xác định như thế nào?

Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ công chức viên chức được xác định như thế nào?

Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ công chức viên chức được xác định như thế nào?

Căn cứ theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 hướng dẫn xác định mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ công chức viên chức như sau:

Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ công chức viên chức được xác định dựa trên các tiêu chí:

- Thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong năm từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

- Căn cứ xét thưởng là Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng năm của cấp có thẩm quyền.

Cụ thể, xác định mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ công chức viên chức như sau:

- Xác định tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm

Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm là kinh phí chi thưởng còn lại tại thời điểm cuối năm, sau khi trừ đi tổng số kinh phí chi thưởng đột xuất đã thực hiện trong năm theo quy định.

- Xác định mức tiền thưởng định kỳ cơ sở

- Mức tiền thưởng

+ Mức 1 (cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 3,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;

- Mức 2 (cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 2,4 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;

- Mức 3 (cá nhân hoàn thành nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 1,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.

Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ công chức viên chức được xác định như thế nào?

Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ công chức viên chức được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thưởng định kỳ hằng năm áp dụng đối với cá nhân như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định như sau:

Nguyên tắc xét thưởng
1. Bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch, công bằng, kịp thời.
2. Thưởng đột xuất chỉ áp dụng đối với cá nhân có thành tích thực sự xuất sắc, nổi trội, sản phẩm đem lại giá trị, hiệu quả thiết thực, tạo được chuyển biến, đóng góp vào sự phát triển chung của Bộ Nội vụ và ngành Nội vụ.
3. Mỗi thành tích công tác đột xuất chỉ đề nghị thưởng một lần ở mức thưởng tương ứng với thành tích cá nhân đạt được.
4. Chưa xét thưởng đột xuất đối với cá nhân trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh làm rõ. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác định không có vi phạm và cá nhân lập được thành tích công tác đột xuất, việc xét thưởng, chi thưởng bổ sung được thực hiện ngay sau thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với cá nhân bị kỷ luật, sau khi chấp hành xong thời gian kỷ luật, cá nhân lập được thành tích công tác đột xuất, thì được xét thưởng theo quy định tại Quy chế này.
5. Thưởng định kỳ hằng năm áp dụng đối với cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
6. Người có thẩm quyền quyết định thưởng hoặc đề nghị cấp trên xét thưởng ngay sau khi cá nhân lập được thành tích công tác đột xuất, có đầy đủ hồ sơ đề nghị xét thưởng theo quy định tại Điều 12 Quy chế này.
7. Hồ sơ đề nghị xét thưởng đột xuất, thưởng định kỳ hằng năm bảo đảm đúng thời hạn, thành phần, nội dung theo quy định. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị xét thưởng cho các cá nhân thuộc đơn vị trước khi trình cấp trên xét thưởng.

Đồng thời căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định như sau:

Tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng định kỳ hằng năm
1. Tiêu chí xét thưởng
a) Thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế này có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong năm từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
b) Căn cứ xét thưởng là Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng năm của cấp có thẩm quyền.

Theo đó, thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong năm từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

Lưu ý: Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, gồm:

Các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, gồm: Cán bộ, công chức, viên chức và người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Xây dựng Quy chế tiền thưởng năm 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?

Vừa qua Bộ Nội vụ đã có Công văn 7585/BNV-TL năm 2024 hướng dẫn về việc thực hiện chế độ tiền thưởng.

Theo đó, hướng dẫn xây dựng Quy chế tiền thưởng năm 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức như sau:

Trong quá trình triển khai thực hiện chế độ tiền thưởng, đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện xây dựng Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định sau:

Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị phải bao gồm những nội dung sau:

- Phạm vi và đối tượng áp dụng;

- Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;

- Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;

- Quy trình, thủ tục xét thưởng;

- Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).

Trong đó lưu ý những nội dung sau:

- Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

- Quy định tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất (thể hiện bằng sản phẩm, kết quả cụ thể) và tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;

- Mức tiền thưởng đối với trường hợp thưởng theo thành tích công tác đột xuất và trường hợp thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người.

- Về quy trình, thủ tục xét thưởng đề nghị phân loại theo 02 nội dung thực hiện:

(1) Tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất;

(2) Tiền thưởng trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.

Chế độ tiền thưởng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư hướng dẫn Nghị định 73 về khen thưởng mới nhất? Nghị định 73 về khen thưởng áp dụng đối với ai?
Pháp luật
Cán bộ công chức nào được thưởng Tết theo Nghị định 73? Xử lý như thế nào khi đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng Tết?
Pháp luật
Thưởng Hoàn thành tốt nhiệm vụ theo Nghị định 73 là bao nhiêu? Mẫu Quyết định khen thưởng Hoàn thành tốt nhiệm vụ theo Nghị định 73?
Pháp luật
Thưởng theo nghị định 73 cho cán bộ công chức viên chức dựa theo thành tích công tác đột xuất không?
Pháp luật
Cán bộ công chức cấp xã có được thưởng theo Nghị định 73? Chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73 thế nào?
Pháp luật
Quỹ tiền thưởng theo Nghị định 73 có bắt buộc sử dụng hết trước ngày 31 tháng 1? Thưởng theo Nghị định 73 như thế nào?
Pháp luật
Chi tiền thưởng theo Nghị định 73 cho CBCCVC khi sắp xếp bộ máy tại Nghị định 178 năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Chi 50% tiền thưởng theo Nghị định 73 để khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức nào tại Nghị định 178 khi sắp xếp bộ máy?
Pháp luật
Người phục vụ trong trường học có được thưởng theo Nghị định 73 không? Cơ sở hưởng chế độ thưởng theo Nghị định 73?
Pháp luật
Quyết định chi thưởng Tết theo Nghị định 73? Mẫu Quyết định chi thưởng Tết thực hiện Nghị định 73?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ tiền thưởng
429 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ tiền thưởng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tiền thưởng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào