Mức hỗ trợ người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng năm 2023 là bao nhiêu?
- Mức hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc năm 2023 là bao nhiêu?
- Mức hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương năm 2023 là bao nhiêu?
- Mức hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?
Mức hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc năm 2023 là bao nhiêu?
Ngày 16/01/2023, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.
Trong đó, có nội dung về việc hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc tại Chương II Quy định ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023 như sau:
(1) Về đối tượng hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động làm việc theo HĐLĐ tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30/9/2022 bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.
(2) Về điều kiện hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động thuộc đối tượng nêu trên được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
- Bị giảm thời gian làm việc hàng ngày hoặc giảm số ngày làm việc trong tuần hoặc trong tháng (trừ trường hợp giảm thời gian làm thêm giờ) hoặc bị ngừng việc theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động từ 14 ngày trở lên.
- Thu nhập của một tháng bất kỳ bằng hoặc thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
- Thời gian bị giảm giờ làm việc, ngừng việc từ ngày 01/10/2022 đến hết ngày 31/3/2023.
(3) Về mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ
+ Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 1.000.000 đồng/người.
+ Người lao động không là đoàn viên: 700.000 đồng/người.
- Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Mức hỗ trợ người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Chương III Quy định ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023 có nội dung về việc hỗ trợ đoàn viên, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương như sau:
(1) Về đối tượng hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30/9/2022 phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.
(2) Về điều kiện hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động thuộc đối tượng bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghi việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động từ 30 ngày liên tục trở lên do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng (trừ trường hợp đoàn viên, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương vì lý do cá nhân).
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01/10/2022 đến hết ngày 31/3/2023.
- Thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01/10/2022 đến hết ngày 31/3/2023.
(3) Về mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ
+ Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 2.000.000 đồng/người.
+ Người lao động không là đoàn viên: 1.400.000 đồng/người.
- Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Mức hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Chương IV Quy định ban hành kèm theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023 có nội dung về việc hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
(1) Về đối tượng hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30/9/2022 bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
(2) Về điều kiện hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động quy định tại mục này được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
- Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ ngày01/10/2022 đến hết ngày 31/3/2023, trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; bị xử lý kỷ luật sa thải; thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc; hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
- Không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
(3) Về mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ
+ Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 3.000.000 đồng/người.
+Người lao động không là đoàn viên: 2.100.000 đồng/người.
- Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn?
- Khi Nhà nước thu hồi đất, chủ sở hữu cây trồng được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước không?
- Nguyên tắc đặt tên giao dịch quốc tế của trường cao đẳng sư phạm? Trường CĐSP phải công khai giải trình thể hiện ở những hoạt động nào?
- 23 nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự? Tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án có bao gồm tranh chấp đất đai?
- Người tham gia đấu giá tài sản có quyền khiếu nại đối với quyết định của Hội đồng đấu giá tài sản khi nào?