Mẫu quyết định đóng cảng cạn có dạng như thế nào? Trình tự, thủ tục công bố đóng cảng cạn như thế nào?
Mẫu quyết định đóng cảng cạn có dạng như thế nào?
Căn cứ tại Mẫu số 5 Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2023/NĐ-CP quy định về mẫu quyết định đóng cảng cạn như sau:
>> Tải về mẫu quyết định đóng cảng cạn tại đây.
Mẫu quyết định đóng cảng cạn có dạng như thế nào? Trình tự, thủ tục công bố đóng cảng cạn như thế nào? (Hình từ internet)
Trình tự, thủ tục công bố đóng cảng cạn như thế nào?
Căn cứ theo quy định hiện hành tại khoản 3 Điều 22 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
...
3. Thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác. Hồ sơ gồm Tờ khai dừng hoạt động, đóng cảng cạn theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Bộ Giao thông vận tải có văn bản quyết định công bố đóng cảng cạn theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Căn cứ theo quy định mới tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 74/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 Nghị định 38/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
...
3. Thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ gồm Tờ khai tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản quyết định công bố tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì thủ tục công bố đóng cảng cạn được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cảng cạn gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ gồm Tờ khai đóng cảng cạn theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản quyết định công bố đóng cảng cạn theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Như vậy, căn cứ theo quy định mới nêu trên thì thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn do Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản quyết định công bố tạm dưng hoạt động hoặc đóng cảng cạn.
Theo quy định hiện hành thì Bộ Giao thông vận tải sẽ quyết định công bố đóng cảng cạn.
Cảng cạn phải đáp ứng yêu cầu về vị trí, quy mô, chức năng như thế nào?
Căn cứ theo Mục 1, Mục 2 Chương II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 108:2021/BGTVT quy định yêu cầu về vị trí, quy mô, chức năng của cảng cạn như sau như sau:
Quy định về kỹ thuật
1. Yêu cầu về vị trí, quy mô
Vị trí, quy mô cảng cạn phải đảm bảo thuận lợi trong quá trình khai thác, kết nối với hệ thống cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế và đảm bảo các điều kiện sau:
1.1 Phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.
1.2 Gắn với các hành lang vận tải chính, kết nối trực tiếp với cảng biển; Kết nối đồng bộ hạ tầng giao thông vận tải khác (hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa).
1.3 Phải có ít nhất 02 phương thức vận tải để tạo điều kiện tổ chức vận tải đa phương thức hoặc kết nối trực tiếp với một phương thức vận tải có năng lực cao.
1.4 Diện tích yêu cầu của cảng cạn phải đảm bảo: (i) đủ công suất khai thác thiết kế hiện tại; (ii) đủ diện tích để bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức liên quan tại cảng; (iii) có xét đến sự phát triển của cảng cạn trong tương lai; (iiii) Diện tích tối thiểu của cảng cạn không được nhỏ hơn 05 ha.
2. Yêu cầu về chức năng
Cảng cạn phải được thiết kế, quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm các phân khu để đảm bảo các chức năng sau:
2.1 Nhận và gửi hàng hóa vận chuyển bằng container, hàng hóa khác.
2.2 Tập kết container, hàng hóa khác để vận chuyển đến cảng biển và các nơi khác theo quy định của pháp luật.
2.3 Kiểm tra và thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.4 Đóng hàng hóa vào và dỡ hàng hóa ra.
2.5 Gom và chia hàng hóa lẻ đối với hàng hóa có nhiều chủ trong cùng container.
2.6 Tạm chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và container.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì cảng cạn phải đáp ứng yêu cầu về vị trí, quy mô, chức năng như đã nêu trên.
Nghị định 74/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 27/11/2023. Khoản 7 Điều 1 Nghị định 74/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 11/10/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp bắt buộc trước khi khởi kiện đúng không?
- Kế toán chi tiết là gì? Sổ kế toán có bao gồm sổ kế toán chi tiết theo quy định pháp luật về kế toán?
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?
- Tải về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất? Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu do ai quy định?