Mẫu giấy thi A3, A4 chuẩn, mới nhất năm 2024 như thế nào? Tải file giấy thi A3, A4 mới nhất năm 2024 ở đâu?
Mẫu giấy thi A3, A4 mới nhất năm 2024 như thế nào? Tải file giấy thi A3, A4 mới nhất năm 2024 ở đâu?
Dưới đây là mẫu giấy thi A3, A4 mới nhất năm 2024 dành cho thầy, cô và nhà trường tham khảo:
Mẫu giấy thi A3
Ảnh chụp một phần mẫu giấy thi A3
=>>> Tải mẫu giấy thi A3: Tại đây
Mẫu giấy thi A4
Ảnh chụp một phần mẫu giấy thi A4
=>>> Tải mẫu giấy thi A4: Tại đây
Mẫu giấy thi A3, A4 chuẩn, mới nhất năm 2024 như thế nào? Tải file giấy thi A3, A4 mới nhất năm 2024 ở đâu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 3 năm học 2023-2024 là gì?
Đối với học sinh lớp 10, lớp 11:
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
Theo đó, tiêu chuẩn học sinh xuất sắc học sinh lớp 10, lớp 11 như sau:
- Học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
Đối với học sinh lớp 12:
Năm học 2023-2024 không quy định về danh hiệu học sinh xuất sắc đối với học sinh 12
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT quy định như sau:
Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực
1. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực:
a) Mức độ hoàn thành chương trình các môn học và hoạt động giáo dục trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS, cấp THPT;
b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra.
2. Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém).
Theo đó đối với học sinh lớp 12, học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém).
Vậy nên, xếp loại học lực giỏi là cao nhất đối với học sinh lớp 12
Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (Có cụm từ bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT) quy định tiêu chuẩn học sinh giỏi như sau:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Đồng thời căn cứ theo Điều 18 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT) quy định điều kiện công nhận học sinh giỏi lớp 12 như sau:
Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
Năm học 2023-2024, áp dụng văn bản nào để đánh giá xếp loại học sinh?
Đối với học sinh tiểu học:
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định lộ trình đánh giá xếp loại học sinh như sau:
Quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.
Theo đó, năm học 2023 - 2024, sẽ áp dụng Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT cho lớp 1,2,3,4
Năm học 2023 - 2024, sẽ áp dụng Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT cho học sinh lớp 5
Đối với học sinh trung học:
Căn cứ theo quy định tại tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định lộ trình đánh giá xếp loại học sinh như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.
Theo đó, năm 2023 - 2024 sẽ áp dụng Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với học sinh lớp 6,7,8,10,11
Còn đối với học sinh lớp 9,12 sẽ áp dụng theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người lao động có được xin tạm ứng tiền lương không? Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương dành cho người lao động hiện nay?
- Mẫu Báo cáo kiểm điểm Ban chấp hành đoàn mới nhất? Quy trình bầu Ban Chấp hành đoàn khoá mới thế nào?
- Download mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền?
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?