Mang ngoại tệ tiền mặt vượt quá 5000 USD và có khai báo hải quan tại sân bay thì có mất phí gì không và nếu có thì cụ thể là bao nhiêu?

Mang ngoại tệ là tiền mặt vượt quá 5000 USD và có khai báo hải quan tại sân bay thì có mất phí gì không và nếu có thì cụ thể là bao nhiêu? - Câu hỏi của chị My (Trà Vinh)

Mang ngoại tệ tiền mặt vượt quá 5000 USD và có khai báo hải quan thì có mất phí gì không và nếu có thì cụ thể là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 120/2015/TT-BTC quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư 52/2017/TT-BTC), cụ thể như sau:

Quy định việc khai trên Tờ khai Hải quan
1. Người xuất cảnh, nhập cảnh phải khai Tờ khai Hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh nếu thuộc các đối tượng sau:
a) Có hành lý ký gửi trước hoặc sau chuyến đi;
b) Có hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập;
c) Có hàng hóa phải nộp thuế: rượu từ 20 độ trở lên vượt trên 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ vượt trên 2 lít hoặc đồ uống có cồn, bia vượt trên 3 lít; thuốc lá điếu vượt trên 200 điếu hoặc xì gà vượt trên 20 điếu hoặc thuốc lá sợi vượt trên 250 gam; các vật phẩm khác có tổng trị giá trên 10.000.000 đồng Việt Nam;
d) Mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý, công cụ chuyển nhượng, mang vàng xuất cảnh, mang vàng nhập cảnh phải khai báo hải quan theo quy định tại Thông tư số 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 và Thông tư số 11/2014/TT-NHNN ngày 28/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cụ thể:
d.1. Mang theo ngoại tệ có trị giá trên 5.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương hoặc mang trên 15.000.000 đồng Việt Nam;
đ) Người nhập cảnh có nhu cầu xác nhận hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt trị giá bằng hoặc thấp hơn 5.000 USD (hoặc ngoại tệ khác tương đương).
2. Người xuất cảnh, nhập cảnh thực hiện khai Tờ khai Hải quan theo trang 4 của mẫu Tờ khai Hải quan và Phụ lục số 04 ban hành kèm Thông tư này; khai đầy đủ thông tin vào các ô trên các trang 02, trang 03 của Tờ khai Hải quan trước khi làm thủ tục với các cơ quan Hải quan tại cửa khẩu theo từng lần xuất cảnh, nhập cảnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai của mình; ghi rõ ràng, không được tẩy xóa, sửa chữa; không sử dụng bút chì, bút mực đỏ để khai.

Như vậy, khi mang ngoại tệ vượt định mức quy định trên thì phải khai báo trên tờ khai hải quan theo quy định trên và nộp lệ phí tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư 14/2021/TT-BTC là 20.000 đồng/ tờ khai.

Mang ngoại tệ tiền mặt vượt quá 5000 USD và có khai báo hải quan tại sân bay thì có mất phí gì không và nếu có thì cụ thể là bao nhiêu?

Mang ngoại tệ tiền mặt vượt quá 5000 USD và có khai báo hải quan tại sân bay thì có mất phí gì không và nếu có thì cụ thể là bao nhiêu?

Tờ khai Hải quan đối với trường hợp mang ngoại tệ tiền mặt hơn 5000 USD được quy định như thế nào?

Tờ khai Hải quan được quy định kèm theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 52/2017/TT-BTC như sau:

Tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 120/2015/TT-BTC hướng dẫn về việc khai báo cụ thể đối với lượng tiền mang theo như sau:

- Tại ô số 12: Trường hợp phải khai báo cụ thể vào ô “trị giá”:

+ Mang theo đồng Việt Nam tiền mặt có trị giá trên 15.000.000 VNĐ;

+ Mang theo ngoại tệ tiền mặt có trị giá trên 5.000 USD;

+ Mang theo ngoại tệ tiền mặt loại khác có trị giá quy đổi trên 5.000 USD (Bảng Anh, EURO, Canada...);

+ Trường hợp người nhập cảnh mang ngoại tệ tiền mặt bằng hoặc thấp hơn mức 5.000 USD nhưng có nhu cầu xác nhận của cơ quan Hải quan để gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.

+ Mang theo công cụ chuyển nhượng (séc, hối phiếu) có giá trị quy đổi theo tỷ giá liên Ngân hàng từ 300.000.000 VND trở lên.

Xem toàn bộ hướng dẫn điền Tờ khai Hải quan tại đây.

Trường hợp khai sai số tiền ngoại tệ mang theo thì có bị phạt tiền không?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Nghị định 128/2020/NĐ-CP về trường hợp khai hải quan sai số tiền ngoại tệ tiền mặt như sau:

Vi phạm quy định về khai hải quan của người xuất cảnh, nhập cảnh đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý khác, đá quý
1. Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc bằng các loại giấy tờ khác có giá trị thay cho hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, giấy thông hành hoặc chứng minh thư biên giới không khai hoặc khai sai số ngoại tệ tiền mặt thuộc loại tiền được phép mang theo, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng mang theo vượt mức quy định khi xuất cảnh thì bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 5.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng Việt Nam;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 30.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng Việt Nam;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng Việt Nam;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 100.000.000 đồng Việt Nam trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc bàng các loại giấy tờ khác có giá trị thay cho hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, giấy thông hành, chứng minh thư biên giới không khai hoặc khai sai số ngoại tệ tiền mặt thuộc loại tiền được phép mang theo, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng mang theo vượt mức quy định khi nhập cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng Việt Nam;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng Việt Nam;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 100.000.000 đồng Việt Nam trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này mà số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng đã khai nhiều hơn số lượng thực tế mang theo thì xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng đã khai nhiều hơn số lượng thực tế mang theo có trị giá tương đương từ 5.000.000 đồng đến dưới 20.000. 000 đồng Việt Nam;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng đã khai nhiều hơn số lượng thực tế mang theo có trị giá tương đương từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng Việt Nam;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng đã khai nhiều hơn số lượng thực tế mang theo có trị giá tương đương từ 100.000.000 đồng Việt Nam trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Như vậy, người nhập cảnh, xuất cảnh khi khai hải quan không đúng với số tiền mặt ngoại tệ thực tế có thể bị xử phạt cao nhất lên đến 50 triệu đồng.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
22,323 lượt xem
Khai báo hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mang 5.000 USD vào Việt Nam có phải khai báo với Hải quan?
Pháp luật
Công dân Việt Nam khi xuất cảnh mang theo đồng Việt Nam tiền mặt bao nhiêu thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu?
Pháp luật
Hồ sơ khai báo hải quan đối với hàng hóa có bắt buộc phải có hợp đồng mua bán hàng hóa hay không?
Pháp luật
Mang ngoại tệ tiền mặt vượt quá 5000 USD và có khai báo hải quan tại sân bay thì có mất phí gì không và nếu có thì cụ thể là bao nhiêu?
Pháp luật
Cá nhân khi nhập cảnh vào Việt Nam có phải khai báo hải quan trong trường hợp mang theo kim cương, đá quý hay không?
Pháp luật
Mang tiền mặt đồng Việt Nam bao nhiêu thì phải khai báo Hải quan cửa khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh?
Pháp luật
Hướng dẫn khai báo hải quan với sản phẩm đường mía thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống lẩn tránh phòng vệ thương mại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai báo hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai báo hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào