|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 14/2021/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí hải quan
Số hiệu:
|
14/2021/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thời điểm nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.Theo đó, thời điểm người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là:
- Khi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Khi đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định về cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
- Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
(Hiện hành Thông tư 274/2016/TT-BTC quy định việc nộp phí được thực hiện trước khi thông quan, khi đề nghị cơ quan hải quan áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát với hàng hóa XNK…).
Thông tư 14/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 5/4/2021.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
18 tháng 02 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUÁ CẢNH
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải
quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa,
phương tiện vận tải quá cảnh.
2. Thông tư này áp dụng đối
với:
a) Tổ chức, cá nhân nộp
phí hải quan và lệ phí hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh.
b) Tổ chức thu phí hải
quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
c) Tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa,
phương tiện vận tải quá cảnh.
Điều
2. Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí:
a) Người nộp phí hải quan
quy định tại Thông tư này gồm:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện
khai và nộp tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan (sau đây gọi
là tờ khai) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp sổ tạm quản (sổ ATA) đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
- Chủ thể quyền sở hữu trí
tuệ đã được bảo hộ hoặc người được ủy quyền hợp pháp nộp đơn đề nghị cơ quan hải
quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật
về sở hữu trí tuệ và pháp luật về hải quan.
b) Người nộp lệ phí hàng
hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là tổ chức, cá nhân khai và nộp tờ khai đối với
hàng hóa, phương tiện quá cảnh Việt Nam.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí:
a) Tổ chức thu phí hải
quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh gồm: Cơ quan hải quan nơi
đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải
quan nơi làm thủ tục đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
cơ quan hải quan nơi tiếp nhận đơn đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ
tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ.
b) Tổ chức được cơ quan hải
quan ủy nhiệm thu phí, lệ phí (bao gồm cả Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam thu phí hải quan đối với cấp sổ ATA).
Điều
3. Các đối tượng được miễn thu phí, lệ phí
Miễn thu phí hải quan và lệ
phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện
thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
1. Hàng viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà
biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước
ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm,
bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở
xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000
đồng Việt Nam.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế
(các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho
một lần xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Hàng hóa mua bán, trao
đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.
5. Phương tiện vận tải thường
xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản
lý bằng tờ khai.
6. Hàng hóa, phương tiện vận
tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.
Điều
4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí hải quan và lệ
phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được quy định tại Biểu mức thu phí hải
quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều
5. Kê khai, nộp phí, lệ phí của người nộp
1. Người nộp phí, lệ phí
thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này khi:
a) Đăng ký tờ khai đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh.
b) Đề nghị cấp sổ
ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định tại Nghị định số 64/2020/NĐ-CP.
c) Khi nộp đơn đề nghị cơ
quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
2. Phí, lệ phí nộp bằng tiền
mặt hoặc nộp bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định tại
Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 2
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý thu, chi bằng tiền mặt
qua hệ thống Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 136/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2017/TT-BTC. Lệ phí nộp
vào ngân sách nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ
phí. Phí nộp vào tài khoản tiền gửi thu phí của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc
Nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí.
3. Trường hợp đăng ký tờ
khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ chức thu phí,
lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo tháng.
Căn cứ danh sách các tờ
khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo. Chậm nhất trong thời
gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, người nộp phí, lệ phí phải nộp phí, lệ
phí theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4 Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh để nộp tiền phí, lệ phí hoặc yêu cầu trích chuyển tiền nộp phí,
lệ phí theo quy định.
Điều
6. Ủy nhiệm thu phí, lệ phí
Ủy nhiệm thu phí hải quan
và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được thực hiện theo quy định ủy
nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản
lý thuế thu theo quy định tại Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều
7. Quản lý thu, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu
1. Đối với tổ chức được ủy
nhiệm thu phí, lệ phí: Tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí thực hiện nộp tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 4
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và nộp số tiền phí hải quan thu được vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy định
tại Hợp đồng ủy nhiệm thu và quy định tại Điều 39 Nghị định số
126/2020/NĐ-CP.
2. Đối với cơ quan hải
quan
a) Định kỳ vào ngày 05
hàng tháng, cơ quan hải quan cung cấp toàn bộ danh sách các tờ khai phải nộp
phí, lệ phí của người nộp phí, lệ phí cho các tổ chức được ủy nhiệm thu (trừ
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam) qua Cổng thanh toán điện tử hải quan.
b) Cơ quan hải quan thực
hiện thu phí, lệ phí trực tiếp của người nộp và tổ chức được ủy nhiệm thu phí,
lệ phí; nộp tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của cơ quan hải
quan mở tại Kho bạc Nhà nước; nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách
nhà nước theo quy định tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý
các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
c) Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp quyết toán các khoản thu ngân sách
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế.
Điều
8. Quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan hải quan được để lại toàn bộ số tiền phí thu được, để
trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền phí được để
lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi
khác phục vụ thu phí bao gồm cả: Chi trả chi phí ủy nhiệm thu phí, lệ phí được
trích từ nguồn thu phí hải quan của cơ quan hải quan. Mức phí trả cho bên ủy
nhiệm thu theo thỏa thuận giữa cơ quan hải quan và bên được ủy nhiệm thu theo
quy định tại Điều 39 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện
lập dự toán số thu từ phí, lệ phí và nhu cầu chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, tổng
hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm của đơn vị và gửi lên Tổng
cục Hải quan để thẩm định và tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm của Tổng cục Hải quan gửi Bộ Tài chính.
Điều
9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 05 tháng 4 năm 2021 và thay thế Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải
quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.
2. Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quyết toán số phí, lệ phí đã thu từ
ngày 01 tháng 01 nám 2020 đến hết ngày 04 tháng 12 năm 2020 theo quy định tại
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Từ ngày 05 tháng 12 năm 2020 trở đi, tổng
hợp phí, lệ phí thu được vào quyết toán các khoản thu ngân sách của Cục Hải
quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
3. Trường hợp các văn bản
liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính
để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA,
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
1
|
Phí hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
|
20.000 đồng/tờ khai
|
2
|
Phí hải quan kiểm tra,
giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
|
200.000 đồng/01 đơn
|
3
|
Phí hải quan cấp sổ ATA
|
1.000.000 đồng/sổ
|
4
|
Phí hải quan cấp lại sổ
ATA
|
500.000 đồng/sổ
|
3
|
Lệ phí đối với hàng hoá
quá cảnh
|
200.000 đồng/tờ khai
|
4
|
Lệ phí đối với phương tiện
vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo)
|
200.000 đồng/phương tiện
|
5
|
Lệ phí đối với phương tiện
vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan)
|
500.000 đồng/phương tiện
|
Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
----------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.:
14/2021/TT-BTC
|
Hanoi, February
18, 2021
|
CIRCULAR PRESCRIBING
CUSTOMS FEES AND CHARGES FOR GOODS AND VEHICLES IN TRANSIT, COLLECTION,
TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to the Law on fees and charges
dated November 25, 2015; Pursuant to the Government's Decree
No.126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 providing guidelines for
implementation of the Law on tax administration; Pursuant to the Government’s Decree No.
64/2020/ND-CP dated June 10, 2020 providing guidelines for implementation of
temporary admission under Istanbul Convention; Pursuant to the Government's Decree No.
08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing guidelines for implementation of
the Customs Law on customs procedures, examination, supervision and control
procedures and the Government's Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018
providing amendments to Decree No. 08/2015/ND-CP; Pursuant to the Government’s Decree No.
87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director of the Tax Policy
Department; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope and regulated
entities 1. This Circular provides for the customs fees and
charges for goods and vehicles in transit, collection, transfer, management and
use thereof. 2. This Circular applies to: a) Payers of the customs fees and charges for goods
and vehicles in transit. b) Collectors of the customs fees and charges for
goods and vehicles in transit. c) Other entities involved in the collection,
transfer, management and use of the customs fees and charges for goods and
vehicles in transit. Article 2. Payers and
collectors 1.
Payers: a) Payers of customs fees under this Circular
include: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Entities applying for ATA carnets for temporarily
exported goods under the Government’s Decree No. 64/2020/ND-CP dated June 10,
2020. - Holders of protected intellectual property rights
(IPRs), or their legally authorized representatives, sending requests to
customs authorities for inspection, supervision and suspension of customs
procedures for imports and exports which are suspected of infringing IPRs in
accordance with regulations of the Law on intellectual property and the Customs
Law. b) Payers of charges for goods and vehicles in
transit are the entities declaring and submitting declarations for goods and
vehicles transiting Vietnam. 2.
Collectors: a) Collectors of the customs fees and charges for
goods and vehicles in transit include: Customs authorities where declarations
for imported, exported or transited goods are registered; customs authorities
processing procedures for outgoing, ongoing or in-transit vehicles; customs
authorities receiving requests for inspection, supervision and suspension of
customs procedures for imports or exports which are suspected of infringing
IPRs. b) The organizations mandated by customs
authorities to collect fees and charges (including Vietnam Chamber of Commerce
and Industry in charge of collecting customs fees for issuing ATA carnets). Article 3. Exemption from fees
and charges The customs fees and charges for goods and vehicles
in transit shall be exempted in the following cases: 1. Goods which are humanitarian aid or grant aid; gifts
to regulatory authorities, political organizations, socio-political
organizations, social organizations, socio-professional organizations, people's
armed forces and individuals (within the duty-free allowance as prescribed);
humanitarian or charitable gifts; belongings of foreign entities according to
regulations on diplomatic immunity; hand luggage; postal goods and parcels
exempted from import/export duty as prescribed. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. A shipment of imports or exports whose customs
value is less than VND 500.000 or total amount of taxes on which (as
prescribed) is less than VND 50.000. 4. Goods traded by residents of border areas within
the prescribed limits. 5. Vehicles frequently crossing the border and
managed by a logbook instead of declarations. 6. Goods and vehicles in transit which are exempted
from fees and charges according to international treaties to which Vietnam is a
signatory or as per commitments of Vietnam’s Government. Article 4. Fees and charges The customs fees and charges for goods and vehicles
in transit are prescribed in the schedule of fees and charges enclosed
herewith. Article 5. Declaration and
payment of fees and charges 1. Payers shall declare and pay fees and charges as
prescribed herein when: a) Registering declarations for imported, exported
or transited goods; ongoing, outgoing or in-transit vehicles. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Requesting customs authorities to carry out
inspection, supervision and suspension of customs procedures for imports or
exports showing signs of infringement upon IPRs. 2. Fees and charges shall be paid in cash or by
non-cash payment methods as prescribed in the Minister of Finance's Circular
No. 13/2017/TT-BTC dated February 15, 2017 of the Minister of Finance and Circular
No. 136/2018/TT-BTC dated December 28, 2018. Charges shall be paid to state
budget or accounts of the organizations mandated to collect fees and charges.
Fees shall be paid to deposit accounts of customs authorities opened at the
State Treasury or accounts of the organizations mandated to collect fees and
charges. 3. If submitting various declarations in a month,
the payer shall register the payment of fees/charges on a monthly basis. Based on the list of declarations provided by the
customs authority, within 10 days of the following month, the payer shall pay
fees/charges according to the procedures laid down in Article 4 of the
Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 and the Minister
of Finance’s Circular No. 184/2015/TT-BTC dated November 17, 2015 for paying
fees/charges or requesting transfer of fees/charges as prescribed. Article 6. Mandate for
collection of fees and charges The mandate for collection of fees and charges for
goods and vehicles in transit shall be performed in accordance with regulations
on mandate for collection of taxes and other payables to state budget which are
collected by tax authorities in accordance with regulations of the Law on tax
administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19,
2020. Article 7. Collection and
transfer of fees and charges 1. For organizations mandated to collect fees and
charges: The organizations mandated to collect fees and charges shall transfer
the collected charges to state budget according to Article 4 of Decree No.
11/2020/ND-CP and transfer the collected customs fees to customs authorities’
accounts opened at State Treasury according to mandate agreements and
regulations in Article 39 of Decree No. 126/2020/ND-CP. 2. For customs authorities: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Customs authorities shall collect fees and
charges directly from payers and the mandated organizations; transfer the
collected fees to their accounts opened at the State Treasury; transfer 100% of
the collected charges to state budget according to the Circular No.
328/2016/TT-BTC dated December 26, 2016 of the Minister of Finance. c) Provincial Customs Departments shall make
statements of state budget revenues in accordance with the Law on state budget
and the Law on tax administration. Article 8. Fee management and
use 1. Customs
authorities may retain the entire amount of collected fees for covering their
expenses on their provision of services and fee collection. The retained
amount of fees shall be managed and used in accordance with regulations in
Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016;
the spending on fee collection includes: The expense for mandate for collection
of fees and charges, which is sourced from the customs authorities’ fee
collection. The mandate commissions shall be paid under agreements between
customs authorities and the mandated organizations according to Article 39 of
Decree No. 126/2020/ND-CP. 2. Provincial
Customs Departments shall make estimates of collected fees and charges and
expenditures on performance of tasks, aggregate them into their annual
estimates of budget revenues and expenditures, and send them to the General
Department of Customs for appraising and making its consolidated annual
estimate of budget revenues and expenditures which will be sent to the Ministry
of Finance. Article 9. Implementation
1. This Circular comes into force from April 05,
2021, and supersedes the Circular No. 274/2016/TT-BTC dated November 14, 2016
of the Minister of Finance. 2. Provincial Customs Departments shall make
statements of fees and charges collected from January 01, 2020 to December 04,
2020 in accordance with the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06,
2013 of the Minister of Finance, the Law on amendments to the Law on tax
administration and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22,
2013. From December 05, 2020 onwards, the collected fees and charges shall be
included in Customs Departments’ statements of state budget revenues in
accordance with the Law on state budget and the Law on tax administration No. 38/2019/QH14. 3. If any documents referred to in this Circular
are amended, supplemented or superseded, the new ones shall prevail. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULE OF CUSTOMS FEES AND CHARGES FOR GOODS AND VEHICLES IN
TRANSIT
(Enclosed with the Circular No. 14/2021/TT-BTC dated December 18, 2021 of
the Minister of Finance) No. Fees/charges Collection rate
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Customs fees for imported or exported goods,
ongoing or outgoing vehicles VND 20.000/declaration 2 Customs fees for processing of requests for
inspection, supervision and suspension of customs procedures for imports or
exports showing signs of infringement upon IPRs VND 200.000/request 3 Customs fees for issuance of ATA carnets VND 1.000.000/carnet 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VND 500.000/carnet 3 Charges for transited goods VND 200.000/declaration 4 Charges for means of road transport in transit
(including automobiles, tractors and semi-tractors) VND 200.000/vehicle 5 Charges for means of waterway transport in
transit (including ships, canoes, tugboats, barges) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 14/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
19.448
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|