Khi nào người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ? Đi nghĩa vụ quân sự về nhận được bao nhiêu tiền?

Cho tôi thắc mắc rằng khi nào thì người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ? Đi nghĩa vụ quân sự về nhận được bao nhiêu? Đây là câu hỏi của anh Quân đến từ Bà Rịa Vũng Tàu.

Thế nào là xuất ngũ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về khái niệm xuất ngũ cụ thể như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

Theo đó, xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

Khi nào thì người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ? Đi nghĩa vụ quân sự về nhận được bao nhiêu?

Khi nào người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ? Đi nghĩa vụ quân sự về nhận được bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện để người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ cụ thể như sau:

Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.

Theo đó, điều kiện để người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ cụ thể như sau:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ (hết 24 tháng; hoặc hết 30 tháng trong trường hợp kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ);

- Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc trong các trường hợp: Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; Là con của bệnh binh, thương binh, liệt sĩ…

Quyền lợi mà người tham gia nghĩa vụ quân sự được hưởng khi xuất ngũ bao gồm những gì?

Sau khi hoàn thành đợt khóa huấn luyện, người tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ được xuất ngũ. Những quyền lợi mà người tham gia nghĩa vụ quân sự được hưởng cụ thể như sau:

Hưởng trợ cấp một lần bằng 2 tháng lương cơ sở

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định rằng:

Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

Theo đó hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong quân đội được trợ cấp bằng 2 tháng tiền lương cơ sở theo quy định tại thời điểm xuất ngũ;

Mà cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

Căn cứ quy định này, nếu xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được hưởng ít nhất 2 tháng lương cơ sở cho mỗi năm phục vụ trong quân đội.

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng;

Từ đó có thể tính được mức trợ cấp của hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau khi phục vụ đủ 24 tháng trong quân đội như sau: 1.490.000 đồng x 4 = 5.960.000 đồng.

Hưởng thêm trợ cấp nếu phục vụ tại ngũ đủ 30 tháng

Khoản 2 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

Theo đó,

- Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ đủ 30 tháng khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 2 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng;

- Nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

Hưởng trợ cấp tạo việc làm bằng 6 tháng lương cơ sở

Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định

Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

Như vậy, hiện nay, nếu xuất ngũ khoản trợ cấp này được tính như sau: 1.490.000 đồng x 6 = 8.940.000 đồng.

Hưởng tiền bảo hiểm xã hội một lần

Đối với quy định về hưởng tiền bảo hiểm xã hội một lần thì tại điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định rằng hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn là đối tượng được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Đồng thời, tại điểm d khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cũng quy định rằng các đối tượng này sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi xuất ngũ.

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
2006 khi nào đi nghĩa vụ quân sự? Công dân sinh năm 2006 được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Xin Giấy giới thiệu di chuyển nghĩa vụ quân sự như thế nào? Sinh viên xin Giấy giới thiệu để làm gì?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn tình nguyện nhập ngũ 2024 và cách viết? Tình nguyện đi nghĩa vụ quân sự được gì theo quy định?
Pháp luật
Chỉ số BMI là gì? Tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Học Thạc sĩ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Công dân cận bao nhiêu độ không đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Các bệnh da liễu không phải đi nghĩa vụ quân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công dân trúng tuyển nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Không đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có xem là trốn nghĩa vụ quân sự? Nếu có thì bị phạt cao nhất bao nhiêu?
Pháp luật
Cận thị có đi nghĩa vụ không 2025? Trường hợp nào công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
Xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự ở đâu? Thủ tục xin như thế nào? Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự dùng để làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
12,122 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào