Hướng dẫn thủ tục khai báo thông tin về cư trú năm 2022 cho người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú?

Xin chào ban biên tập, ban biên tập cho tôi hỏi về điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú cho người chưa đủ điều kiện như thế nào? Hồ sơ gồm những nội dung gì và các thủ tục liên quan thực hiện ra sao? Tôi cảm ơn!

Trình tự các bước khai báo thông tin về cư trú cho người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú?

Theo tiểu mục 3 Mục A Phần thứ hai về nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 như sau:

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của

pháp luật).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);

+ Giấy tờ, tài liệu khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Đối với trường hợp công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin.

- Đối với trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận thông tin cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin, phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.

- Sau khi kiểm tra, xác minh, cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin, cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 19 Luật Cư trú.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan công an cấp xã.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với trường hợp đủ điều kiện: Cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) và cấp Xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).

Như vậy, thủ tục thực hiện đăng ký thường trú, tạm trú cho người chưa đủ điều kiện.

Đăng ký thường trú, tạm trú: Người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú phải khai báo như thế nào?

Hướng dẫn thủ tục khai báo thông tin về cư trú năm 2022 cho người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú?

Mẫu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, tạm trú với người chưa đủ điều kiện?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định như sau:

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được cơ quan đăng ký cư trú lập để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú (ký hiệu là CT04).

Như vậy, mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được quy định như trên.

Mẫu phiếu tại xuống: Tại đây

Mẫu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký thường trú, tạm trú?

Trong trường hợp khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký. Căn cứ theo quy định khoản 5 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ được cơ quan đăng ký cư trú lập để yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú (ký hiệu là CT05) như sau:

Như vậy, mẫu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký thường trú, tạm trú được quy định như trên.

Mẫu phiếu tải xuống: Tại đây

Đăng ký thường trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chồng có được đăng ký thường trú ở nhà vợ hay không?
Pháp luật
Quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú bao gồm những gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chỗ ở hợp pháp là gì? Những người ở cùng một chỗ ở hợp pháp có quan hệ gia đình thế nào thì được đăng ký thường trú, tạm trú theo hộ gia đình?
Pháp luật
Công dân không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải xin giấy xác nhận thông tin về cư trú ở đâu?
Pháp luật
Cách xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, tạm trú mới từ 10/01/2025 thế nào?
Pháp luật
Từ 2025, phải đăng ký thường trú cho trẻ trong vòng 60 ngày từ khi làm khai sinh đúng không?
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đăng ký thường trú, tạm trú được thực hiện từ năm 2024 có những nội dung nổi bật nào?
Pháp luật
Người sinh sống trên tàu thuyền thuộc quyền sở hữu của mình có được đăng ký thường trú tại tàu thuyền của mình không?
Pháp luật
Trú quán là gì? Trú quán là thường trú hay tạm trú? Phân biệt giữa thường trú và tạm trú như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký thường trú cho bạn thân vào nhà mình thì diện tích tối thiểu là bao nhiêu mới thực hiện được thủ tục này?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thường trú
8,116 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký thường trú Tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký thường trú Xem toàn bộ văn bản về Tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào