Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK 5.2.3? Chọn Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK thế nào?
Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK 5.2.3?
Vừa qua, Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng HTKK phiên bản 5.2.3 đáp ứng Nghị quyết 1104/NQ-UBTVQH15 và Thông tư 43/2024/TT-BTC với các tính năng mới.
Theo đó, việc kê khai giảm thuế GTGT sẽ phải tuân theo Phụ lục giảm thuế được quy định tại Nghị quyết 142/2024/QH15.
Dưới dây là hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK 5.2.3:
Bước 1: Cập nhật nâng cấp phần mềm HTKK phiên bản 5.2.3 sau đó đăng nhập vào HTTK
Bước 2: Người nộp thuế chọn kỳ khai thuế Quý 3/2024, sau đó tiếp tục chọn Phụ lục 142/2024/QH15 để bắt đầu kê khai.
Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị mẫu kê khai thuế giảm GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15, gồm ba phần:
Phần 1: Phần dành cho các mặt hàng hoặc dịch vụ mua vào với thuế suất 8% (áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế):
Tên hàng hóa, dịch vụ (2): Nhập tên hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%.
Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ (3): Nhập giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ (4): Sau khi nhập thông tin tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế và giá chưa tính thuế vào các cột (2) và (3), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số tiền thuế GTGT với mức thuế là 8% tại cột (4).
Phần 2: Phần dành cho các mặt hàng hoặc dịch vụ bán ra trong kỳ khai thuế.
Tên hàng hóa, dịch vụ (2): Nhập tên hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ được áp dụng mức thuế suất GTGT 8%.
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT (3): Nhập giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra chưa bao gồm thuế GTGT.
Thuế suất thuế GTGT theo quy định (4): Mức thuế suất của hàng hóa, dịch vụ khi chưa áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 (10%).
Thuế suất thuế GTGT sau giảm (5): Mức thuế suất của hàng hóa, dịch vụ sau khi áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 (8%).
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm (6): Sau khi nhập thông tin tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế và giá chưa tính thuế vào các cột (2) và (3), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số tiền thuế GTGT được giảm tại cột (6).
Phần 3: Chênh lệch thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%: Sau khi nhập xong thông tin tại phần (I) và phần (II), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số chênh lệch tiền thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất GTGT 8%.
Bước 4: Người kê khai tiến hành nhập thông tin về loại hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế, bao gồm giá trị chưa tính thuế vào các cột quy định. Sau khi thông tin được điền đầy đủ, hệ thống sẽ tự động tính toán số tiền thuế GTGT với mức thuế suất là 8%.
*Trên đây là Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK 5.2.3.
Lưu ý:
(1) Trong kỳ tính thuế, người nộp thuế chỉ có hàng hóa, dịch vụ mua vào và không có bán ra thì không phải thực hiện phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15.
(2) Phải kê khai cả hóa đơn mua vào và hóa đơn bán ra có thuế suất thuế GTGT 8%.
(3) Nếu hóa đơn bán ra và hóa đơn mua vào có cùng nhóm hàng hóa, cùng tên, cùng loại thì gộp chung lại thành 1 mã, cộng tổng tiền và thuế điền vào Phụ lục 142/2024/QH15.
(4) Nếu có hóa đơn bán ra nhưng không có hóa đơn đầu vào 8% thì bỏ trống mục I khi kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT.
Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK 5.2.3? Chọn Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK thế nào? (Hình từ internet)
Phụ lục giảm thuế GTGT 2% đến hết năm 2024 theo Nghị quyết 142 và Nghị định 72?
Ngày 30/6/2024, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15.
Mức giảm thuế giá trị gia tăng
- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP
Hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2024
Theo đó, tại Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hằng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Thời gian giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP ra sao?
Tại Điều 2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy dịnh tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ồn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đôi tượng giảm thuê ghĩ trị gia tăng nhăm giữ bỉnh ổn mặt băng giá cả thị trưởng (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Theo đó, thời gian giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP kéo dài từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?
- Cá nhân kinh doanh khai sai căn cứ tính thuế không bị xử phạt hành chính trong trường hợp nào theo quy định?
- Lịch bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 như thế nào? Thời gian bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 ra sao?
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?
- Việc tiếp nhận, xử lý thông tin để phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công thương được thực hiện theo quy trình nào?