Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe vi phạm trên trang thông tin giấy phép lái xe ra sao?

Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe vi phạm trên trang thông tin giấy phép lái xe ra sao? Câu hỏi từ Anh T.K - TPHCM.

Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe vi phạm trên trang thông tin giấy phép lái xe ra sao?

Tra cứu giấy phép lái xe vi phạm trên trang thông tin giấy phép lái xe qua các bước như sau:

Bước 1: Truy cập vào trang thông tin giấy phép lái xe https://gplx.gov.vn

Giao diện website:

Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe vi phạm trên trang thông tin giấy phép lái xe ra sao?

Bước 2: Tiến hành nhập các thông tin để tra cứu giấy phép lái xe để xem lỗi vi phạm

- Người dân lựa chọn loại giấy phép lái xe tương ứng, có 3 loại giấy phép lái xe:

+ GPLX PET (có thời hạn): bao gồm các loại bằng lái xe hạng A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE.

+ GPLX PET (không thời hạn): bao gồm các loại bằng lái xe hạng A1, A2 và A3.

Lưu ý: Nếu người dân đang sử dụng giấy phép lái xe thế hệ mới (PET) thì khi tra cứu cần điền đầy đủ số seri (số seri ở mặt sau).

+ GPLX cũ (làm bằng giấy bìa): nếu bằng lái của bạn được cấp trước tháng 7 năm 2013, giấy phép lái xe cũ bằng giấy ép nhựa bên ngoài.

- Nhập số GPLX: Là dãy số đỏ ngay bên dưới dòng chữ GIẤY PHÉP LÁI XE/DRIVER'SLICENSE. Nhập đầy đủ dãy số bao gồm cả các ký tự chữ (nếu có).

- Ngày/tháng/năm sinh:

+ Đối với bằng lái xe vật liệu PET, người dân nhập ngày sinh theo cú pháp: dd/MM/yyyy (nghĩa là ngày/tháng/năm viết liền nhau), còn nếu là giấy phép lái xe loại cũ thì chỉ cần ghi năm sinh yyyy.

- Sau đó nhập mã bảo vệ

Bước 3: Kết quả sẽ trả về sẽ cho biết số lần vi phạm, lỗi vi phạm, ngày vi phạm.

Trên đây là hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe vi phạm trên trang thông tin giấy phép lái xe.

Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe vi phạm trên trang thông tin giấy phép lái xe ra sao?

Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe vi phạm trên trang thông tin giấy phép lái xe ra sao? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, quy định như sau:

Giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng như sau:

- Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

- Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

- Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

*Lưu ý: Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, quy định giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe năm 2024 là bao nhiêu?

- Đối với hình thức cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe trực tiếp:

Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định cụ thể mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe là: 135.000 đồng/lần.

- Đối với hình thức cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe online:

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) online như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.”

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe online năm 2024 là 115.000 đồng/lần cấp.

Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
21,610 lượt xem
Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép lái xe quá hạn 1 ngày phải thi lại lý thuyết? Giấy phép lái xe quá hạn bao lâu thi lại thực hành?
Pháp luật
Bằng B lái được xe gì 2025? Bằng B có lái được xe 3,5 tấn không? Bằng B chạy được xe tải bao nhiêu tấn?
Pháp luật
Giấy tờ cần mang theo khi lái xe ô tô, xe máy 2025 cần biết? Không mang theo bằng lái phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Tra cứu GPLX gov vn 2025? Không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu 2025? gplx gov vn đăng nhập nhanh chóng?
Pháp luật
Giấy phép lái xe hạng CE là gì? Giấy phép lái xe hạng CE có thời hạn sử dụng bao lâu theo quy định?
Pháp luật
06 Trường hợp được đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo quy định mới nhất? Chưa đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện với đối tượng nào? Người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe cần đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Mẫu Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Trường hợp phải xác minh giấy phép lái xe?
Pháp luật
Giấy phép lái xe nào phải được đào tạo nâng hạng theo quy định mới? GPLX sau khi nâng hạng có được giữ nguyên điểm không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào