Hồ sơ kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Kiểm tra viên điện lực bao gồm những gì?

Tôi muốn hỏi hồ sơ kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Kiểm tra viên điện lực bao gồm những gì? - câu hỏi của chị Ý (Huế)

Hồ sơ kiểm tra về hoạt động điện lực và sử dụng điện của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực điện lực bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 42/2022/TT-BCT quy định hồ sơ đối với kiểm tra về hoạt động điện lực và sử dụng điện của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực điện lực bao gồm:

- Quyết định kiểm tra (có thể kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo);

- Kế hoạch kiểm tra được duyệt;

- Thông báo kiểm tra (trường hợp đề cương yêu cầu báo cáo không ban hành kèm Quyết định kiểm tra thì phải ban hành kèm Thông báo kiểm tra);

- Báo cáo của đối tượng được kiểm tra theo đề cương (trừ trường hợp kiểm tra sử dụng điện đối với hộ gia đình);

- Biên bản làm việc;

- Báo cáo, giải trình của đối tượng được kiểm tra (nếu có);

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Kết luận kiểm tra hoặc công văn chỉ đạo (nếu có);

- Văn bản về việc xử lý, kiến nghị việc xử lý (trường hợp có kiến nghị đơn vị phải thực hiện);

- Trường hợp khi kiểm tra phát hiện có hành vi vi phạm hành chính hoặc dấu hiệu hình sự, hồ sơ phải bổ sung thêm:

+ Biên bản vi phạm hành chính (bản chính trong trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan chủ trì kiểm tra hoặc bản sao trong trường hợp chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính đến người có thẩm quyền xử phạt);

+ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện (nếu có);

+ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc Công văn chuyển hồ sơ vụ việc;

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Hồ sơ kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Kiểm tra viên điện lực bao gồm những gì?

Hồ sơ kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Kiểm tra viên điện lực bao gồm những gì?

Hồ sơ kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Kiểm tra viên điện lực bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 42/2022/TT-BCT quy định hồ sơ kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Kiểm tra viên điện lực bao gồm:

- Quyết định thành lập Tổ kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của đơn vị chủ trì kiểm tra (áp dụng trong trường hợp kiểm tra theo kế hoạch và có báo trước cho đối tượng hoặc trường hợp kiểm tra đột xuất có ban hành Quyết định hoặc văn bản phân công nhiệm vụ) và các văn bản cử thành phần tham gia của các đơn vị có liên quan

- Thông báo kiểm tra (trong trường hợp thực hiện kiểm tra theo kế hoạch và có báo trước cho đối tượng);

- Biên bản kiểm tra hoặc Biên bản kiểm tra sử dụng điện (trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 và điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư 42/2022/TT-BCT);

- Dữ liệu điện tử hoặc dữ liệu giấy ghi nhận nội dung, kết quả kiểm tra trên hệ thống quản lý của đơn vị điện lực (đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 và điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư 42/2022/TT-BCT);

- Ảnh, băng ghi hình, dữ liệu điện tử ghi nhận, mô tả hành vi vi phạm (nếu có);

- Biên bản kiểm tra thiết bị đo đếm điện năng trong trường hợp kiểm tra sử dụng điện (nếu có). Trường hợp lập Biên bản kiểm tra thiết bị đo đếm điện năng thì phải có Biên bản kiểm định thiết bị đo đếm điện năng kèm theo;

- Thiết bị đo đếm điện năng tháo về (trong trường hợp cần lưu giữ thiết bị cùng hồ sơ) hoặc tài liệu về việc xử lý thiết bị (nếu có);

- Sơ đồ trộm cắp điện trong trường hợp phát hiện hành vi trộm cắp điện;

- Bản tính toán xác định sản lượng điện trộm cắp và số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi trộm cắp điện do đơn vị tổ chức kiểm tra xác định trong trường hợp phát hiện hành vi trộm cắp điện;

- Bản sao Biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp tổ kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra phát hiện hành vi vi phạm và lập Biên bản;

- Bản tính toán tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt đối với hành vi vi phạm (nếu có);

- Các giấy tờ, tài liệu và hiện vật khác có liên quan.

Nội dung kiểm tra sử dụng điện bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 42/2022/TT-BCT quy định như sau:

Nội dung kiểm tra sử dụng điện
Khi thực hiện kiểm tra sử dụng điện, tùy phạm vi và thẩm quyền kiểm tra, Bên kiểm tra tiến hành kiểm tra một hoặc các nội dung sau:
1. Kiểm tra điện áp.
2. Kiểm tra công suất và hệ số công suất thực hiện như sau:
a) Công suất và hệ số công suất được xác định qua dữ liệu ghi nhận trong công tơ điện tử hoặc bằng cách đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua các thiết bị đo khác tại thời điểm kiểm tra;
b) Trường hợp có căn cứ nghi ngờ hệ thống đo đếm hoạt động không chính xác, công suất và hệ số công suất phải được xác định qua các thiết bị đo khác ;
c) Trường hợp đo công suất giờ cao điểm bằng cách đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua các thiết bị đo khác cần thực hiện đo 03 lần trong thời gian tiến hành kiểm tra, sau đó lấy trị số công suất lớn nhất của 01 trong 03 lần đo .
3. Kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng và các hồ sơ liên quan, bao gồm: công tơ, máy biến điện áp đo lường, máy biến dòng điện đo lường, sơ đồ đấu dây, tính nguyên vẹn của niêm phong và thời hạn kiểm định của hệ thống đo đếm điện năng; biên bản treo tháo công tơ, thiết bị đo đếm điện năng và các tài liệu có liên quan khác.
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn trong sử dụng điện.
5. Kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ ghi trong hợp đồng mua bán điện và các nghĩa vụ khác được quy định trong Luật Điện lực (đã được sửa đổi, bổ sung) và văn bản hướng dẫn thi hành

Theo như quy định trên, khi thực hiện kiểm tra sử dụng điện, tùy phạm vi và thẩm quyền kiểm tra, bên kiểm tra tiến hành kiểm tra một hoặc các nội dung theo quy định trên.

Hoạt động điện lực Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hoạt động điện lực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện
Pháp luật
Đã có Luật Điện lực 2024 số 61/2024/QH15 chính thức? Thời hạn giấy phép hoạt động điện lực từ 1/2/2025 thế nào?
Pháp luật
Bên bán điện phải thông báo trước cho bên mua điện trong mọi trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện đúng hay không?
Pháp luật
Tập đoàn Điện lực và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đảm bảo sản xuất điện trong thời gian tới theo Chỉ thị mới nhất của Thủ tướng Chính phủ thế nào?
Pháp luật
Việc kiểm tra hoạt động điện lực được thực hiện dựa trên những nguyên tắc nào? Nội dung kiểm tra hoạt động điện lực được quy định thế nào?
Pháp luật
Biên bản kiểm tra trong lĩnh vực điện lực gồm những nội dung nào? Thời hạn chuyển Biên bản kiểm tra là khi nào?
Pháp luật
Khách hàng sử dụng điện ở khu vực biên giới có được mua điện trực tiếp với nước ngoài không qua hệ thống điện quốc gia không?
Pháp luật
Lịch ngừng cung cấp điện trong trường khẩn cấp phải được thông báo đến bên mua điện vào thời điểm nào?
Pháp luật
Đơn vị phát điện thỏa thuận với Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực trong việc chào giá để được lập lịch huy động không đúng quy định bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Thế nào là khách hàng sử dụng điện lớn? Khách hàng này sẽ có những quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Pháp luật
Điều tiết hoạt động điện lực gồm những nội dung nào? Ai chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động điện lực
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,831 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động điện lực

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động điện lực

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào