Hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không gồm những gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không gồm những gì?
- Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay như thế nào?
- Thẩm định, giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay như thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân; chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư phổ thông; hộ chiếu; thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn;
b) Văn bản đề nghị, trong đó có có các thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục cấp thẻ;
c) Danh sách theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn không quá 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không thẩm định hồ sơ, cấp thẻ; trường hợp không cấp thẻ, thông báo trực tiếp lý do cho người nộp hồ sơ.
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không gồm có:
- Bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân; chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư phổ thông; hộ chiếu; thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn.
- Văn bản đề nghị, trong đó có có các thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục cấp thẻ.
- Danh sách theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT.
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ hàng không gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay như thế nào?
Căn cứ tại Điều 22 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay như như sau:
- Đơn vị đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn.
- Trong thời hạn không quá 60 phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay thẩm định hồ sơ, cấp thẻ; trường hợp không cấp thẻ, thông báo trực tiếp lý do cho người nộp hồ sơ.
Thẩm định, giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay như thế nào?
Căn cứ tại Điều 28 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định thẩm định, giải trình trong việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay như sau:
- Cơ quan cấp thẻ, giấy phép chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ và các nội dung sau đây để cấp thẻ, giấy phép:
+ Đối tượng cấp thẻ, giấy phép.
+ Điều kiện cấp thẻ, giấy phép
+ Phạm vi cấp thẻ, giấy phép.
+ Thời hạn cấp thẻ, giấy phép.
+ Cảng hàng không, khu vực hạn chế được cấp trong thẻ, giấy phép.
- Cơ quan, đơn vị và cá nhân người đề nghị cấp thẻ, giấy phép có trách nhiệm giải trình và cung cấp các tài liệu chứng minh cho cơ quan cấp thẻ, giấy phép để làm rõ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT trong quá trình thẩm định hồ sơ.
- Cơ quan cấp thẻ, giấy phép có quyền từ chối cấp thẻ, giấy phép nếu đơn vị và cá nhân người đề nghị cấp thẻ, giấy phép từ chối giải trình và cung cấp tài liệu chứng minh hoặc vi phạm các quy định về việc quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép hoặc phát hiện hành vi khai, xác nhận không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hình thức tổ chức họp báo cho báo chí của Bộ Công thương mấy tháng một lần? Do ai chủ trì thực hiện?
- Hành vi hành chính của cơ quan nào bị khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án cấp tỉnh?
- Bộ luật Hình sự mới nhất hiện nay quy định những gì? Bộ luật Hình sự có nhiệm vụ gì? Nguyên tắc xử lý người phạm tội và pháp nhân thương mại phạm tội?
- Phương tiện đo nhóm 2 không có quy trình kiểm định thì có chuyển sang hiệu chuẩn thay thế được không?
- Chức năng của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn là gì? Ai có thẩm quyền thành lập Hội đồng nghệ thuật?