Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 từ ngày 15/5/2024 gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 từ ngày 15/5/2024 gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 từ ngày 15/5/2024 gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 34/2024/NĐ-CP;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển đảm bảo còn thời hạn kiểm định theo quy định;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu;

Số giấy phép, hạng giấy phép (đối với lái xe);

Số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền viên) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu) kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định 34/2024/NĐ-CP (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: Biển kiểm soát xe; họ và tên người điều khiển phương tiện; loại hàng; khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm);

- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Như vậy, từ ngày 15/5/2024, cần chuẩn bị những hồ sơ trên để đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 từ ngày 15/5/2024 gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 từ ngày 15/5/2024 gồm những gì? (Hình ảnh Internet)

Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 17 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy phép và các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
...
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.

Như vậy, thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 ra sao?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

- Bước 1: Nộp hồ sơ

+ Người vận tải hàng hóa nguy hiểm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 34/2024/NĐ-CP đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Giải quyết hồ sơ

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Phân loại hàng hóa nguy hiểm thành mấy loại và mấy nhóm loại?

Căn cứ khoản Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định phân loại hàng hóa nguy hiểm như sau:

Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:

- Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;

+ Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.

+ Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.

+ Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.

+ Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.

+ Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.

+ Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.

- Loại 2. Khí;

+ Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.

+ Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.

+ Nhóm 2.3: Khí độc hại.

- Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy;

- Loại 4;

+ Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.

+ Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.

+ Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.

- Loại 5;

+ Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.

+ Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.

- Loại 6;

+ Nhóm 6.1: Chất độc.

+ Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.

- Loại 7: Chất phóng xạ;

- Loại 8: Chất ăn mòn;

- Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

Như vậy, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 9 loại trong đó loại 1 có 6 nhóm, loại 2 có 3 nhóm, loại 4 có 3 nhóm, loại 5 có 2 nhóm, loại 6 có 2 nhóm.

Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 ở cấp huyện mới nhất 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt ở cấp tỉnh mới nhất 2024?
Pháp luật
Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 mới nhất 2024 gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 từ ngày 15/5/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, 2, 3, 4 và loại 9 ở cấp huyện mới nhất 2024?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ PC05 mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Mẫu PC02 văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt mới nhất 2024 theo Nghị định 50 ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt gồm những giấy tờ gì? Tải Mẫu đề nghị ở đâu?
Pháp luật
Lệ phí thực hiện thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển Clo bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là pháo hoa mã UN0336 mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
51 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào