Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không phải dồn điền đổi thừa ra sao?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không phải dồn điền đổi thừa ra sao? - Câu hỏi của anh B.Q (Kiên Giang)

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không phải dồn điền đổi thừa ra sao?

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
...
2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp "dồn điền đổi thửa"; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: "Nhận ... (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) ...m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là ... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)";
b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Như vậy, hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp "dồn điền đổi thửa" bao gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau:

"Nhận ... (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) ...m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là ... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)";

- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không phải dồn điền đổi thừa ra sao?

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không phải dồn điền đổi thừa ra sao? (Hình từ Internet)

Điều kiện để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Căn cứ tại Điều 190 Luật Đất đai 2013, quy định như sau:

Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì điều kiện để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình thì có được miễn lệ phí trước bạ không?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

Miễn lệ phí trước bạ
...
5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

Theo quy định trên thì với đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp thì được miên lệ phí trước bạ. Đồng thời, theo Điều 190 Luật Đất đai 2013 thì việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong trường hợp này cũng không phải nộp thuế thu nhập.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan Chuyển đổi quyền sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là mẫu nào? Có phải chứng thực hợp đồng không?
Pháp luật
Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì? Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không phải dồn điền đổi thừa ra sao?
Pháp luật
Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì? Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi chưa đủ điều kiện bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng?
Pháp luật
Cá nhân chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào?
Pháp luật
Cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở không? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất có phải công chứng không?
Pháp luật
Cá nhân thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có được miễn lệ phí trước bạ hay không?
Pháp luật
Án lệ 40/2021/AL1 về công nhận việc chuyển đổi quyền sử dụng đất trên thực tế có nội dung như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất mới nhất 2023? Tải mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,764 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển đổi quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển đổi quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào