Giáo viên THPT hạng 2 cũ khi chuyển sang hạng 2 mới muốn được chuyển xếp lương hệ số 4,0 thì cần đáp ứng điều kiện gì?

Xin hỏi, giáo viên THPT hạng 2 cũ khi chuyển sang hạng 2 mới muốn được chuyển xếp lương hệ số 4,0 thì cần đáp ứng điều kiện gì? Chị Minh Trang ở Hà Nội

Giáo viên THPT hạng 2 là gì? Tiêu chuẩn của giáo viên THPT hạng 2 gồm những gì?

Giáo viên THPT hạng 2 là một chức danh được xếp loại trong chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông

Cụ thể, tại Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14.

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13.

- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp được quy định tại Điều 2a Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:

+ Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông.

+ Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.

+ Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

+ Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.

Đồng thời, tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên THPT hạng 2 được quy định như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

+ Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông

giáo viên thpt

Giáo viên THPT hạng 2 cũ khi chuyển sang hạng 2 mới muốn được chuyển xếp lương hệ số 4,0 thì cần đáp ứng điều kiện gì? (Hình internet)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng 2 như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông đã trúng tuyển.

Như vậy, viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng 2 như sau:

- Đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định.

- Giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông đã trúng tuyển.

Giáo viên THPT hạng 2 cũ khi chuyển sang hạng 2 mới muốn được chuyển xếp lương hệ số 4,0 thì cần đáp ứng điều kiện gì?

Kể từ ngày 20/3/2021, việc bổ nhiệm xếp lương giáo viên THPT theo quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THPT.

Cụ thể tại Điều 7 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông đã trúng tuyển.

Và căn cứ điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
...
b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, từ quy định của Điều 7, Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT thì bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng 2 (mã số V.07.05.14) nếu đạt các tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viênTHPT hạng 2 thì được bổ nhiệm vào hạng với mã số V.07.05.14 theo Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được áp dụng bảng lương của viên chức loại A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

Vì vậy, nếu giáo viên THPT được bổ nhiệm hạng 2 (mã số V.07.05.14) thì được chuyển xếp hệ số lương 4,0.

Giáo viên trung học phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định mới nhất về mức lương đối với giáo viên trung học phổ thông là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng Giáo viên trung học phổ thông hạng 3 mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Mẫu phiếu tự đánh giá xếp loại giáo viên THPT mới nhất 2024 theo Công văn 4530? Hướng dẫn các bước đánh giá, xếp loại giáo viên THPT hiện nay?
Pháp luật
Giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú có những nhiệm vụ gì và khi nghỉ hè có được phụ cấp trách nhiệm không?
Pháp luật
Hiệu trưởng không tính tiền thừa giờ 02 tiết bồi dưỡng học sinh giỏi cho giáo viên trung học phổ thông có đúng không?
Pháp luật
Giáo viên trung học phổ thông có được thân mật với học sinh? Có được bố trí vị trí việc làm cũ khi hết thời gian đình chỉ công tác giáo viên?
Pháp luật
Giáo viên trung học phổ thông có được từ chối dạy bồi dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông không? Nhiệm vụ của giáo viên được quy định thế nào?
Pháp luật
Định mức tiết dạy tổ trưởng tổ bộ môn theo quy định là bao nhiêu tiết mỗi tuần? Giáo viên kiêm nhiệm 2 chức vụ trong trường thì sẽ được giảm số tiết dạy như nào?
Pháp luật
Giáo viên trung học phổ thông chưa có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm nếu thăng hạng 2 có cần bổ sung không?
Pháp luật
Bảng lương Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 mới nhất hiện nay? Mức lương cao nhất là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên trung học phổ thông
2,083 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên trung học phổ thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên trung học phổ thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào