Gia hạn giấy phép viễn thông 2025 trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông?

Gia hạn giấy phép viễn thông 2025 trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông?

Gia hạn giấy phép viễn thông 2025 trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 38 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về gia hạn giấy phép viễn thông 2025 như sau:

Các trường hợp được xét gia hạn khi giấy phép đã được cấp có thời hạn bằng thời hạn tối đa bao gồm:

(1) Doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông;

(2) Doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi theo quyết định đã được ban hành.

Lưu ý: Khi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông còn thời hạn tối đa 90 ngày và ít nhất 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đã được cấp phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

Gia hạn giấy phép viễn thông 2025 trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông?

Gia hạn giấy phép viễn thông 2025 trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 38 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:

(1) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP;

- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông kể từ ngày được cấp đến ngày đề nghị gia hạn theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

- Tài liệu về việc doanh nghiệp đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi đối với trường hợp gia hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

(2) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng cho doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 4 Điều 18 Luật Tần số vô tuyến điện 2009 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022 bao gồm các tài liệu sau:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP;

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính (trường hợp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương có thay đổi so với thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép);

- Bản sao có chứng thực quyết định của cấp có thẩm quyền về sử dụng băng tần để phát triển kinh tế kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.

Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 38 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:

- Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.

Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, cơ quan cấp phép có trách nhiệm gửi Bộ Công an một bản sao để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.

Trường hợp từ chối gia hạn, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị gia hạn biết.

Lưu ý:

- Giấy phép viễn thông gia hạn có hiệu lực kể từ ngày hết hạn của giấy phép đề nghị được gia hạn.

- Thời hạn của giấy phép viễn thông gia hạn được xét theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 39 Luật Viễn thông 2009.

- Việc công bố nội dung gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

- Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 73 Luật Viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh khi giấy phép hết hạn thì phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 39 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông Tải trọn bộ các văn bản về Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông năm 2025 theo Nghị định 163 gồm những gì?
Pháp luật
Gia hạn giấy phép viễn thông 2025 trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông 2025 theo Nghị định 163 bao gồm những gì?
Pháp luật
Các loại Giấy phép viễn thông? Doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo hình thức cấp phép riêng khi đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có thời hạn bao nhiêu năm? Ưu tiên cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho những dự án nào?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì? Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm những loại nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cụ thể áp dụng cho từng trường hợp từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ viễn thông có cần giấy phép không? Hồ sơ, thủ tục để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
13 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào