Giá bán lẻ điện kinh doanh từ 9/11/2023 chi tiết? Bảng giá điện mới nhất theo Quyết định 2941 ra sao?
Giá bán lẻ điện kinh doanh từ 9/11/2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023 quy định về giá bán điện, trong đó ban hành giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện và giá bán lẻ điện cho các đơn vị bán lẻ điện, có hiệu lực từ ngày 9/11/2023.
Giá bán lẻ điện kinh doanh từ 9/11/2023 được xác định theo Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2941/QĐ-BCT năm 2023.
Cụ thể như sau:
STT | Trường hợp | Giá bán điện (Đồng/kWh) |
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.465 | |
c) Giờ cao điểm | 4.575 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.830 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.666 | |
c) Giờ cao điểm | 4.736 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.870 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.746 | |
c) Giờ cao điểm | 4.937 |
Như vậy, giá bán lẻ điện kinh doanh được xác định theo nội dung nêu trên. Trong đó:
- Giá bán điện thấp nhất: 1.465 cho trường hợp cấp điện áp từ 22 kV trở lên trong giờ thấp điểm.
- Giá bán điện cao nhất: 4.937 đồng/kWh cho trường hợp cấp điện áp dưới 6 kV trở lên trong giờ cao điểm.
Giá bán lẻ điện kinh doanh từ 9/11/2023 chi tiết? Bảng giá điện mới nhất theo Quyết định 2941 ra sao? (Hình từ Internet)
Quy định về giá bán lẻ điện kinh doanh hiện nay ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 16/2014/TT-BCT như sau:
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh áp dụng đối với bên mua điện sử dụng điện cho mục đích kinh doanh, dịch vụ bao gồm:
1. Cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, siêu thị, hội chợ, cơ sở kinh doanh thương mại bán buôn, bán lẻ vật tư, hàng hoá.
2. Cơ sở kinh doanh tiền tệ, chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm, công ty tài chính, công ty chứng khoán.
3. Cơ sở hoạt động kinh doanh của công ty truyền thông, viễn thông, truyền hình; cơ sở hoạt động trong lĩnh vực thông tin, bưu chính (trừ dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính bắt buộc là các dịch vụ công ích).
4. Công ty xổ số.
5. Tổ chức hoạt động bảo hiểm (trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
6. Cơ sở du lịch, cửa hàng nhiếp ảnh, vũ trường, nhà hàng karaoke, massage.
7. Cửa hàng ăn uống, giải khát, uốn tóc, giặt là, may đo, rửa xe.
8. Hoạt động quảng cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
9. Cơ sở sửa chữa, tân trang ô tô, xe máy, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng và đồ dùng gia đình.
10. Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách của các tổ chức, cá nhân; nhà cho thuê sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt do chủ nhà ký hợp đồng mua điện.
11. Phòng bán vé, trạm giao nhận hàng, phòng đợi (kể cả sảnh chờ) cửa hàng, quầy bán hàng hoá thuộc các sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng.
12. Trạm thu phí giao thông, điểm trông giữ xe.
13. Kho chứa hàng hoá trong quá trình lưu thông.
14. Văn phòng, trụ sở quản lý của các tập đoàn, tổng công ty và công ty, trừ những trường hợp sử dụng điện quy định tại Khoản 5 Điều 7 Thông tư này.
15. Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh doanh, trung tâm dịch vụ khách hàng; công ty tư vấn; văn phòng công chứng.
16. Bộ phận kinh doanh của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, nhà văn hoá, thông tin, nhà thi đấu thể thao, viện bảo tàng, triển lãm.
17. Cơ sở kinh doanh thể dục thể thao.
18. Nhà hát, công ty biểu diễn; công ty chiếu bóng và rạp chiếu bóng; rạp xiếc.
Như vậy, hiện nay các đối tượng bên mua điện sử dụng cho mục đích kinh doanh được xác định theo nội dung nêu trên.
Quy định về giờ bình thường, giờ cao điểm, giờ thấp điểm ra sao?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 16/2014/TT-BCT như sau:
Giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày
1. Thời gian sử dụng điện trong ngày được quy định như sau:
a) Giờ bình thường:
- Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
+ Từ 04h00 đến 09h30 (5 giờ và 30 phút);
+ Từ 11h30 đến 17h00 (5 giờ và 30 phút);
+ Từ 20h00 đến 22h00 (2 giờ).
- Ngày Chủ nhật
Từ 04h00 đến 22h00 (18 giờ).
b) Giờ cao điểm
- Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
+ Từ 09h30 đến 11h30 (2 giờ);
+ Từ 17h00 đến 20h00 (3 giờ).
- Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.
c) Giờ thấp điểm
Tất cả các ngày trong tuần: từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau (6 giờ).
Như vậy, thời gian sử dụng điện trong ngày được quy định như sau:
Khung giờ | Quy định |
Giờ bình thường | - Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy + Từ 04h00 đến 09h30 (5 giờ và 30 phút); + Từ 11h30 đến 17h00 (5 giờ và 30 phút); + Từ 20h00 đến 22h00 (2 giờ). - Ngày Chủ nhật Từ 04h00 đến 22h00 (18 giờ). |
Giờ cao điểm | - Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy + Từ 09h30 đến 11h30 (2 giờ); + Từ 17h00 đến 20h00 (3 giờ). - Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm. |
Giờ thấp điểm | Tất cả các ngày trong tuần: từ 22h00 đến 04h00 sáng ngày hôm sau (6 giờ). |
Theo đó, đối tượng áp dụng giá bán điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày bao gồm:
Bên mua điện sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có sản lượng điện sử dụng trung bình ba tháng liên tục từ 2.000 kWh/tháng trở lên;
- Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Đơn vị mua điện để bán lẻ điện ngoài mục đích sinh hoạt tại tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?