Dự kiến giảm lệ phí cấp hộ chiếu, cấp thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024 như thế nào? Giảm 50% lệ phí cấp CCCD đúng không?
Dự kiến giảm lệ phí cấp hộ chiếu, cấp thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024 như thế nào? Giảm 50% lệ phí cấp CCCD đúng không?
Vừa qua, Bộ Tài chính đã có Dự thảo Thông tư giảm phí, lệ phí của Bộ Tài chính. Trong đó, lệ phí cấp hộ chiếu và lệ phí cấp thẻ Căn cước cũng là đối tượng được giảm.
Xem toàn văn Dự thảo Thông tư giảm phí, lệ phí của Bộ Tài chính tại đây
Theo Dự thảo Thông tư giảm phí, lệ phí của Bộ Tài chính, nhiều khoản phí, lệ phí được giảm từ 10 - 50% mức thu theo quy định, áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024. Trong đó, lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí cấp thẻ Căn cước cũng được giảm như sau:
(1) Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB:
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Mức thu đề xuất từ 01/7/2024 đến hết 31/12/2024 lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB như sau:
STT | Nội dung | Mức thu đề xuất từ 01/7/2024 đến hết 31/12/2024 (Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 160.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 320.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 80.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy thông hành | |
a | Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia | 40.000 |
b | Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 40.000 |
c | Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 4.000 |
d | Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam | 40.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh | |
a | Cấp giấy phép xuất cảnh | 160.000 |
b | Cấp công hàm xin thị thực | 8.000 |
c | Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC | |
- Cấp lần đầu | 960.000 | |
- Cấp lại | 800.000 | |
4 | Lệ phí cấp tem AB | 40.000 |
(2) Lệ phí cấp Căn cước công dân:
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
*Lưu ý: Từ ngày 01/7/2024 thì Luật Căn cước 2023 sẽ có hiệu lực. Trong đó, có khoản 4 Điều 46 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:
Quy định về việc sử dụng căn cước công dân, chứng minh nhân dân trong các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành được áp dụng như đối với thẻ căn cước quy định tại Luật Căn cước 2023 cho đến khi văn bản quy phạm pháp luật đó được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Theo đó, Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân vẫn sẽ được áp dụng trong thu phí cấp thẻ Căn cước nếu không có văn bản khác thay thế.
Mức thu đề xuất từ 01/7/2024 đến hết 31/12/2024 lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân như sau:
STT | Nội dung | Mức thu đề xuất từ 01/7/2024 đến hết 31/12/2024 (Đồng/thẻ) |
1 | Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước. | 15.000 |
2 | Đổi thẻ Căn cước khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu | 25.000 |
3 | Cấp lại thẻ Căn cước khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam | 35.000 |
Dự kiến giảm lệ phí cấp hộ chiếu, cấp thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024 như thế nào? Giảm 50% lệ phí cấp CCCD đúng không? (Hình từ internet)
Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?
Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC về trường hợp miễn phí, lệ phí như sau:
Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
...
2. Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
3. Những trường hợp được miễn phí, lệ phí nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp."
Như vậy, đối tượng được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:
- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
Trường hợp nào được miễn, không phải nộp lệ phí khi làm Căn cước công dân?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí đượcbao gồm:
Các trường hợp miễn lệ phí:
- Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
- Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định;
- Đổi thẻ căn cước công dân đối với trường hợp công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Lưu ý: Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
- Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A-HD KĐ.ĐG thế nào?
- Truy thu thuế là gì? Thời hạn truy thu thuế đối với doanh nghiệp nộp thiếu số tiền thuế là bao lâu?
- Mẫu đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất đai gửi Tòa án? Cách viết đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất đai?
- Điều lệ Đảng quy định thế nào về độ tuổi kết nạp Đảng? Đảng viên phải thường xuyên tự phê bình với Đảng?
- Công tác quan trắc công trình có nằm trong nội dung thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình không?