Đối tượng nào được sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch? Sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch phải tuân thủ nguyên tắc gì?
Đối tượng nào được sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 02/2020/TT-BTP quy định những đối tượng sau đây được sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài có nhu cầu xin giải quyết các việc về quốc tịch.
- Các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.
- Sở Tư pháp các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
- Bộ Ngoại giao.
- Bộ Tư pháp.
Đối tượng nào được sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch? Khi sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch phải tuân thủ nguyên tắc gì? (Hình từ Internet)
Khi sử dụng Sổ quốc tịch phải tuân thủ nguyên tắc gì?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 02/2020/TT-BTP quy định khi sử dụng Sổ quốc tịch phải tuân thủ nguyên tắc sau:
- Công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự làm công tác quốc tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Công chức làm công tác quốc tịch) phải tự mình ghi vào Sổ quốc tịch.
Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; không sử dụng nhiều loại màu mực trong một sổ, không dùng mực đỏ.
- Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
- Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” là người ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch.
- Sổ quốc tịch phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống. Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin thì định kỳ hàng năm phải in và đóng thành sổ, đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối.
- Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch (Mẫu TP/QT-2020-STLHSQT) được sử dụng để ghi chung các việc xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Khi sử dụng mẫu giấy tờ về quốc tịch phải tuân thủ nguyên tắc gì?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 02/2020/TT-BTP quy định khi sử dụng mẫu giấy tờ về quốc tịch phải tuân thủ nguyên tắc sau:
- Công chức làm công tác quốc tịch phải tự mình ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ, Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
- Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” ghi vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ.
- Tùy theo từng loại việc, người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch phải điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo các cột, mục trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai.
- Người có yêu cầu phải chịu trách nhiệm về những thông tin đã ghi trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai; trường hợp cố ý khai sai lệch thông tin thì tùy theo mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thực hiện in, sử dụng mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch như thế nào?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 02/2020/TT-BTP quy định thực hiện in, sử dụng mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch như sau:
- Mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch ban hành theo Danh mục tại Điều 3 Thông tư 02/2020/TT-BTP và Điều 4 Thông tư 02/2020/TT-BTP được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (tại địa chỉ: www.moj.gov.vn), cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ giải quyết các việc về quốc tịch được truy cập, tự in để sử dụng.
- Người có yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch (sau đây gọi chung là người có yêu cầu) truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để in và sử dụng các mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai. Trường hợp người có yêu cầu không thể tự in thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ có trách nhiệm in và phát miễn phí cho người có yêu cầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?
- Bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì có được cấp lại không? Ai có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận?
- Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai chỉ số là gì? Quy mô hợp đồng tương lai chỉ số được xác định như thế nào?