Doanh nghiệp có bắt buộc phải giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm hay không? Không giao kết hợp đồng thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Doanh nghiệp có bắt buộc phải giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Kiểm toán độc lập 2011 có quy định như sau:
Hợp đồng kiểm toán
1. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện dịch vụ kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán.
Theo đó, dịch vụ kiểm toán chỉ được thực hiện dựa theo hình thức giao kết hợp đồng kiểm toán
Cụ thể hơn căn cứ Điều 9 Luật Kiểm toán độc lập 2011 có quy định như sau:
Kiểm toán bắt buộc
1. Kiểm toán bắt buộc là kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và các thông tin tài chính khác của đơn vị được kiểm toán quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 37 của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính phải được giao kết chậm nhất là ba mươi ngày trước ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
3. Doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc phải kiểm toán khi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và khi công khai báo cáo tài chính phải có báo cáo kiểm toán đính kèm; trường hợp cơ quan nhà nước khi nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc phải kiểm toán mà không có báo cáo kiểm toán đính kèm thì có trách nhiệm thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Theo đó, đối với những trường hợp bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính, thì hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp phải được giao kết chậm nhất là ba mươi ngày trước ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Còn đối với những trường hợp khuyến khích kiểm toán thì các chủ thể cũng phải thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán để thực hiện dịch vụ này
Doanh nghiệp có bắt buộc phải giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm hay không? (Hình từ Internet)
Không giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm thì các bên bị xử phạt như thế nào?
- Đối với doanh nghiệp kiểm toán:
Căn cứ Điều 46 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hợp đồng kiểm toán
1. Phạt cảnh cáo đối với doanh nghiệp kiểm toán giao kết hợp đồng kiểm toán với khách hàng, đơn vị được kiểm toán không đầy đủ các nội dung theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kiểm toán giao kết hợp đồng kiểm toán với khách hàng, đơn vị được kiểm toán sau khi thực hiện kiểm toán.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kiểm toán không giao kết hợp đồng kiểm toán với khách hàng, đơn vị được kiểm toán khi thực hiện kiểm toán.
Theo đó, vì dịch vụ kiểm toán được thực hiện thông qua hợp đồng, nếu không giao kết hợp đồng kiểm toán với khách hàng, đơn vị được kiểm toán, thì doanh nghiệp kiểm toán có bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
- Đối với đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính:
Căn cứ Điều 54 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm
1. Phạt cảnh cáo đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính chậm hơn so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán sau khi thực hiện kiểm toán.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm không thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính khi thực hiện kiểm toán.
Theo đó, nếu không thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính khi thực hiện kiểm toán, thì doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm trễ hơn ngày quy định thì bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ Điều 54 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm
1. Phạt cảnh cáo đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính chậm hơn so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán sau khi thực hiện kiểm toán.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm không thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính khi thực hiện kiểm toán.
Theo đó, đối với hành vi giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính chậm hơn so với thời hạn quy định, thì chủ thể vi phạm có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/030624/bao-cao-tai-chinh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/XH/hai-quan-01.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPH/tham-dinh-gia-doanh-nghiep-bao-cao-tai-chinh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PTT/10062024/khoan-chi-phi-trich-truoc-theo-ky-han-ma-den-het-ky-han-chua-chi.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PTT/11052024/von-chu-so-huu-la-gi-bao-cao-tai-chinh-co-bat-buoc-ph.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/7/04/QK/bao-cao-tai-chinh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/bao-cao-tai-chinh-giua-nien-do.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPK/mau-bao-cao-tai-chinh-cong-doan-co-so.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/bao-cao-tai-chinh-nha-nuoc.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/han-nop-bao-cao-tai-chinh-nam.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tài khoản định danh cá nhân của cán bộ Kiểm toán nhà nước bao gồm số điện thoại không? Có được đặt mật khẩu có chứa số điện thoại không?
- Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 với nội dung thực hiện như thế nào?
- Đồng tiền bao thanh toán, trả nợ từ ngày 01/7/2024 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như thế nào?
- Xăng sinh học có được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt không? Hồ sơ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học?
- Mẫu đơn đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu?