Đo nồng độ cồn 0.45mg/lít khí thở khi lái ô tô thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị tước bằng lái xe ô tô không theo quy định của pháp luật?

Hôm qua tôi đi nhậu với bạn học cấp 3 của tôi và lái xe ô tô trên đường Phạm Ngọc Thạch, khi đi về thì bị công an thổi lại và kiểm tra nồng độ cồn. Khi tôi thổi thì lên 0.45mg/lít. Công an đã lập biên bản và xử phạt tôi 35.000.000 đồng, và còn bảo là sẽ tước bằng lái xe của tôi. Nên bây giờ tôi muốn được tư vấn là việc đó công an làm có đúng không? Mong được tư vấn cụ thể!

Việc phòng ngừa tai nạn giao thông liên quan đến rượu bia được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 21 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 thì việc phòng ngừa tai nạn giao thông liên quan đến rượu bia được quy định như sau:

"Điều 21. Phòng ngừa tai nạn giao thông liên quan đến sử dụng rượu, bia
1. Người điều khiển phương tiện giao thông không uống rượu, bia trước và trong khi tham gia giao thông.
2. Người đứng đầu cơ sở kinh doanh vận tải, chủ phương tiện giao thông vận tải có trách nhiệm chủ động thực hiện biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn người điều khiển phương tiện vận tải uống rượu, bia ngay trước và trong khi tham gia giao thông.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra nồng độ cồn trong máu, hơi thở của người điều khiển phương tiện giao thông đang tham gia giao thông hoặc gây ra tai nạn giao thông.
4. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm xây dựng nội dung và tổ chức việc đào tạo về phòng, chống tác hại của rượu, bia trong chương trình đào tạo cấp bằng, chứng chỉ, giấy phép điều khiển phương tiện giao thông thuộc phạm vi quản lý."

Đo nồng độ cồn 0.45mg/lít khí thở khi lái ô tô thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị tước bằng lái xe ô tô không theo quy định của pháp luật?

Đo nồng độ cồn 0.45mg/lít khí thở khi lái ô tô thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị tước bằng lái xe ô tô không theo quy định của pháp luật?

Đo nồng độ cồn 0.45mg/lít khí thở khi lái ô tô thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì việc chạy xe ô tô mà có nồng độ cồn 0.45mg/lít khí thở sẽ bị xử phạt hành chính, cụ thể:

"Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
10. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
b) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
c) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;
d) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.
..."

Như vậy, khi lái xe ô tô có nồng độ cồn 0.45mg/lít khí thở sẽ bị xử phạt lên đến 40.000.000 đồng. Việc công an xử phạt bạn như vậy là đúng với quy định của pháp luật.

Đo nồng độ cồn 0.45mg/lít khí thở khi lái ô tô có bị tước bằng lái xe ô tô không?

Căn cứ quy định tại khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và khoản 34, khoản 35 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

"Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;
d) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 9 Điều này, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng;
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng;
e) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng;
g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng;
h) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng."

Bên cạnh đó, theo điểm b khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) có đề cập như sau:

“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:
a) Điểm c khoản 6; điểm a, điểm c khoản 8; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;
c) Điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm q khoản 1; điểm e khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện), điểm g (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện) khoản 4 Điều 8;
đ) Khoản 9 Điều 11;
e) Điểm a, điểm b khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6 Điều 16;
g) Điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 17;
h) Điểm b, điểm đ khoản 1; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 19;
i) Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 21;
k) Điểm đ, điểm g, điểm h, điểm k khoản 5; điểm b, điểm e, điểm h khoản 8; điểm c, điểm i khoản 9; điểm b khoản 10 Điều 30;
l) Điểm b khoản 5 Điều 33.”

Như vậy, đối với hành vi này bạn có thể bị tước bằng lái xe lên đến 24 tháng, cùng việc bị tạm giữ xe trước khi ra quyết định xử phạt.

Đo nồng độ cồn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy trình về đo nồng độ cồn (etanol) trong máu áp dụng trong các bệnh viện được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Khi lái xe ô tô, công an kêu thổi để đo nồng độ cồn nhưng chống trả không thổi sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị tước bằng lái xe ô tô không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Từ chối kiểm tra nồng độ cồn bằng máy đo nồng độ cồn của CSGT thì người điều khiển phương tiện giao thông bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Tại các bệnh viện thực hiện đo nồng độ cồn trong máu đối với người tham gia giao thông được chỉ định như thế nào?
Pháp luật
Có được sử dụng máy đo nồng độ cồn của mình để đối chứng kết quả với máy đo nồng độ cồn của lực lượng chức năng không?
Pháp luật
Lập vi bằng việc cảnh sát giao thông đo nồng độ cồn được không? Nếu không thì người có lập vi bằng việc cảnh sát giao thông đo nồng độ cồn thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Có được dùng máy đo nồng độ cồn tự mua để đối chứng với kết quả kiểm tra nồng độ cồn của cảnh sát giao thông hay không?
Pháp luật
Chi tiết các mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với xe máy, ô tô? Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị giữ xe?
Pháp luật
Đo nồng độ cồn 0.20mg/lít khí thở khi lái ô tô thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị tước bằng lái xe ô tô không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Khi lái xe máy, bị công an kêu thổi để đo nồng độ cồn nhưng không thổi sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị hốt xe máy hay tước bằng lái xe không?
Pháp luật
Cảnh sát giao thông có được phép lập chốt kiểm tra nồng độ cồn ở nơi che khuất tầm nhìn đối với người tham gia giao thông không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đo nồng độ cồn
1,882 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đo nồng độ cồn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đo nồng độ cồn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào