Định mức vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong trường mầm non công lập là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Định mức vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong trường mầm non công lập là bao nhiêu? Thắc mắc của chị H.T.L ở TP Thủ Đức.

Định mức vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong trường mầm non công lập là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT quy định về định mức số lượng người làm việc theo vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành như sau:

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
...
2. Vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non có trẻ khuyết tật học hòa nhập: Cơ sở giáo dục có dưới 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì được bố trí 01 người; cơ sở giáo dục có từ 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập trở lên thì được bố trí tối đa 02 người. Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tính giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không có quá 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập;
b) Trường hợp không bố trí được biên chế để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thì bố trí hợp đồng lao động hoặc giáo viên kiêm nhiệm.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì định mức vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong trường mầm non công lập gồm có như sau:

- Đối với cơ sở giáo dục mầm non có dưới 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì được bố trí 01 người;

- Đối với cơ sở giáo dục có từ 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập trở lên thì được bố trí tối đa 02 người.

*Lưu ý: Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tính giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không có quá 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập.

Định mức vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong trường mầm non công lập là bao nhiêu?

Định mức vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong trường mầm non công lập là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Định mức giáo viên của trường mầm non công lập là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT, quy định về định mức giáo viên của trường mầm non công lập gồm có như sau:

- Đối với nhóm trẻ: Cứ 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi; 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi; 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được bố trí tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ;

- Đối với lớp mẫu giáo: Cứ 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi đến 4 tuổi; 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi; 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6 tuổi được bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;

- Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này hoặc sau khi bố trí nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT còn dư số trẻ thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau: Cứ 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi, 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi thì được bố trí thêm 1,0 giáo viên;

- Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;

- Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

Vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập phải bảo đảm nguyên tắc gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT quy định vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập phải bảo đảm nguyên tắc sau:

- Đủ số lượng người làm việc theo định mức quy định tại Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và để thực hiện các công việc chuyên môn dùng chung, công việc hỗ trợ, phục vụ của cơ sở giáo dục mầm non công lập;

- Những vị trí việc làm không đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì bố trí thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm. Những vị trí việc làm chưa bố trí được biên chế thì hợp đồng lao động hoặc kiêm nhiệm. Người được bố trí kiêm nhiệm phải được đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm kiêm nhiệm.

Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/12/2023.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,609 lượt xem
Trường mầm non
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trường mầm non bị giải thể khi nào?
Pháp luật
Thông tư 23/2024 sửa đổi, bổ sung Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT về tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT ra sao?
Pháp luật
Sáp nhập, chia, tách trường mầm non từ ngày 20/11/2024 theo Nghị định 125 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Đình chỉ hoạt động giáo dục trường mầm non trong trường hợp nào từ ngày 20/11/2024 theo Nghị định 125?
Pháp luật
Điều kiện cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục từ 20/11/2024 là gì? Thủ tục cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục ra sao?
Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng trường mầm non tháng 11 năm 2024? Biên bản họp Hội đồng sư phạm trường mầm non tháng 11 2024?
Pháp luật
Mức kiêm nhiệm bên quản lý trường mầm non tư thục quy định như thế nào? Trường mầm non tư thục có thể bố trí kế toán và thủ quỹ do cùng một người kiêm nhiệm không?
Pháp luật
Điều kiện để mở trường mầm non cho trẻ từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi là gì? Hồ sơ, thủ tục để trường mầm non hoạt động giáo dục?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống tại trường mầm non cần chuẩn bị giấy tờ gì? Trình tự thực hiện ra sao?
Pháp luật
Trường mầm non muốn bổ sung thêm một số ngành nghề kinh doanh trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như mở các lớp dạy kỹ năng sống thì cần đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Mẫu sổ điểm danh trẻ em mầm non đến lớp? Trẻ em từ bao nhiêu tuổi được nhận vào trường mầm non?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trường mầm non

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trường mầm non

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào