Đề xuất sửa quy định thời hạn tạm đình chỉ trung tâm đăng kiểm vi phạm? Tạm đình chỉ đơn vị đăng kiểm trong những trường hợp nào?

Đề xuất sửa quy định thời hạn tạm đình chỉ trung tâm đăng kiểm vi phạm? Tạm đình chỉ đơn vị đăng kiểm trong những trường hợp nào? Câu hỏi của chị Vy đến từ Vĩnh Long.

Đề xuất sửa quy định thời hạn tạm đình chỉ trung tâm đăng kiểm vi phạm?

Căn cứ tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ từng dây chuyền kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
...
2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới từ 01 tháng đến 03 tháng một trong các trường hợp sau:
...
3. Tùy theo trường hợp và mức độ vi phạm, các đơn vị đăng kiểm còn bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Căn cứ tại khoản 11 Điều 1 Dự thảo 2 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP).
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ từng dây chuyền kiểm định 03 tháng nếu vi phạm một trong các lỗi sau:
a) Không đảm bảo một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm;
b) Có 02 lượt đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ trong thời gian 12 tháng liên tục;
c) Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung giấy chứng nhận đăng kiểm viên.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định 03 tháng nếu vi phạm một trong các lỗi sau:
a) Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, thẩm quyền;
b) Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục (trừ trường hợp bị thu hồi theo khoản 6 Điều 18).
...

Như vậy theo những quy định trên Bộ Giao thông vận tải đề xuất thời hạn đơn vị đăng kiểm vi phạm sẽ bị tạm đình chỉ là 3 tháng thay vì giới hạn thời hạn tạm đình chỉ từ 1-3 tháng như hiện nay.

Đề xuất sửa quy định thời hạn tạm đình chỉ trung tâm đăng kiểm vi phạm? Tạm đình chỉ đơn vị đăng kiểm trong những trường hợp nào?

Đề xuất sửa quy định thời hạn tạm đình chỉ trung tâm đăng kiểm vi phạm? Tạm đình chỉ đơn vị đăng kiểm trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Tạm đình chỉ đơn vị đăng kiểm trong những trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ từng dây chuyền kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không đảm bảo một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm;
b) Có 02 lượt đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ trong thời gian 12 tháng liên tục;
c) Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới từ 01 tháng đến 03 tháng một trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, thẩm quyền;
b) Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;
c) Có từ 02 lượt dây chuyền bị tạm đình chỉ trở lên trong thời gian 12 tháng liên tục;
d) Thực hiện kiểm định khi tình trạng thiết bị kiểm tra đã bị hư hỏng, không bảo đảm tính chính xác, chưa được kiểm tra, đánh giá theo quy định.
3. Tùy theo trường hợp và mức độ vi phạm, các đơn vị đăng kiểm còn bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Như vậy theo quy định trên tạm đình chỉ đơn vị đăng kiểm trong những trường hợp sau đây:

- Trường hợp đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ từng dây chuyền kiểm định:

+ Không đảm bảo một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm.

+ Có 02 lượt đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ trong thời gian 12 tháng liên tục.

+ Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

- Trường hợp đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới:

+ Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, thẩm quyền.

+ Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục.

+ Có từ 02 lượt dây chuyền bị tạm đình chỉ trở lên trong thời gian 12 tháng liên tục.

+ Thực hiện kiểm định khi tình trạng thiết bị kiểm tra đã bị hư hỏng, không bảo đảm tính chính xác, chưa được kiểm tra, đánh giá theo quy định.

Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong một các trường hợp sau:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp do gian lận, làm giả các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.

- Ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới quá 12 tháng liên tục.

- Bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới quá hai lần trong thời gian 12 tháng liên tục.

- Có từ 05 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 03 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục.

- Đơn vị đăng kiểm bị giải thể.

Xem toàn bộ Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2018/NĐ-CP: Tại đây.

Tạm đình chỉ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định về trường hợp nào thì bị tạm đình chỉ hoạt động cơ sở không bảo đảm an toàn về PCCC?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã bị tạm đình chỉ công tác theo quy định là trong bao nhiêu ngày? Khi bị đình chỉ có được hưởng lương không?
Pháp luật
Tòa án sẽ ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi người khởi kiện trong vụ án hành chính đã chết đúng không?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ công tác đối với viên chức quản lý do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam bổ nhiệm?
Pháp luật
Công chức đang bị tạm đình chỉ công tác thì có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không? Chế độ, chính sách đối với công chức đang bị tạm đình chỉ công tác như thế nào?
Pháp luật
Mẫu kiến nghị tạm đình chỉ chức vụ của bị can mới nhất hiện nay? Tạm đình chỉ chức vụ bị can đang đảm nhiệm được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Trường hợp nào phải tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự? Khi tạm đình chỉ giải quyết vụ án thì tiền tạm ứng án phí đã nộp có được trả lại không?
Pháp luật
Đề xuất sửa quy định thời hạn tạm đình chỉ trung tâm đăng kiểm vi phạm? Tạm đình chỉ đơn vị đăng kiểm trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện bắt buộc không đáp ứng đủ điều kiện để chữa bệnh cho người nghiện ma túy thì người đó được tạm đình chỉ chấp hành thời gian cai nghiện còn lại không?
Pháp luật
Thời hạn tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự là bao lâu? Quyết định tạm đình chỉ có bị kháng cáo, kháng nghị hay không?
Pháp luật
Trách nhiệm của Viện kiểm sát nếu việc giải quyết kiến nghị khởi tố bị tạm đình chỉ được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm đình chỉ
777 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm đình chỉ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm đình chỉ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào