Đề xuất sửa đổi, bổ sung thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1 như thế nào?
Vùng 1 hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước là những vùng nào?
Tại Điều 5 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước bao gồm:
Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
1. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước gồm 02 vùng:
a) Vùng 1: Là vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
b) Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.
2. Thời gian tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này quyết định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 1; cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này quy định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 2.
Như vậy, vùng 1 hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước là những vùng sau:
+ Vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa;
+ Vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải.
Đề xuất sửa đổi, bổ sung thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1? (Hình ảnh từ Internet)
Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1 được thực hiện như thế nào?
Quy định tại Điều 9 Nghị định 48/2019/NĐ-CP thẩm quyền và nội dung chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, cụ thể:
Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
1. Thẩm quyền chấp thuận hoạt động tại vùng 1
a) Trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Trên tuyến đường thủy nội địa địa phương: Sở Giao thông vận tải;
c) Trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải: Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Nội dung chấp thuận đối với vùng hoạt động, gồm: Quy mô, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng vùng nước; các yêu cầu về biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền quyền chấp thuận hoạt động tại vùng 1 bao gồm:
+ Cục Đường thủy nội địa Việt Nam: đối với đường thủy nội địa quốc gia;
+ Sở Giao thông vận tải: đối với đường thủy nội địa địa phương;
+ Cục Hàng hải Việt Nam: đối với vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải.
Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1 được quy định tại Điều 10 Nghị định 48/2019/NĐ-CP như sau:
Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
1. Hồ sơ (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản)
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu, trường hợp vùng hoạt động thuộc điểm a và điểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định này báo hiệu phải được thiết kế theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan;
c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị chấp thuận đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1 theo quy định trên.
Đề xuất sửa đổi, bổ sung thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1?
Theo đề xuất tại khoản 2 Điều 1 Dự thảo 3 Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tải như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước như sau:
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
"b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu hoặc sơ đồ vị trí thiết lập phao và cờ hiệu;".
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
"2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản (kèm theo một bộ phô tô hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này) đến Chi cục Đường thủy nội địa khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, Cảng vụ hàng hải khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước nằm trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải để lấy ý kiến;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản trả lời;
đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.".
Theo đó, dự thảo đề xuất sửa đổi một số điều, cụ thể:
- Sửa đổi thành phần hồ sơ: sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu hoặc sơ đồ vị trí thiết lập phao và cờ hiệu;
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Giao thông vận tải;
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Giao thông vận tải gửi văn bản đến:
+ Chi cục Đường thủy nội địa khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia;
+ Cảng vụ hàng hải khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước nằm trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải để lấy ý kiến.
Và trong thời hạn 03 ngày làm kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan trên phải có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?
- Có được hoãn thi hành án tử hình khi người bị kết án tử hình khai báo những tình tiết mới về tội phạm không?
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?