Danh sách 48 xã phường mới của tỉnh Bến Tre từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh?
- Danh sách 48 xã phường mới của tỉnh Bến Tre từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh?
- Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập tỉnh Bến Tre Trà Vinh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2021-2026?
- Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính ra sao?
Danh sách 48 xã phường mới của tỉnh Bến Tre từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh?
Nóng: Điều kiện mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025 kèm bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội cho người dân
Nóng: Cấm trẻ em dưới 16 tuổi đi xe máy điện và xe đạp điện từ 15/10/2025 là thật hay giả?
NÓNG: Toàn văn Nghị quyết 72-NQ/TW khám sức khỏe định kỳ miễn phí từ 2026, miễn viện phí cơ bản từ 2030
Mới Mẫu đăng ký thường trú online 2025 cho con và cách ghi
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15, chính thức từ 1/7/2025 sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long.
Đồng thời, theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15 năm 2025 nêu rõ sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 105 xã và 19 phường.
Dưới đây là danh sách 48 xã phường mới của tỉnh Bến Tre từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh:
STT | Xã, phường sáp nhập | Xã, phường mới |
1 | Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre) và các xã Tân Thạch, Tường Đa, Phú Túc | Xã Phú Túc |
2 | Xã An Phước (huyện Châu Thành), Quới Sơn và Giao Long | Xã Giao Long |
3 | Thị trấn Tiên Thủy, xã Thạnh Trị và xã Quới Thành | Xã Tiên Thủy |
4 | Xã Tân Phú (huyện Châu Thành), Tiên Long và Phú Đức | Xã Tân Phú |
5 | Xã Sơn Định, Vĩnh Bình và Phú Phụng | Xã Phú Phụng |
6 | Xã Long Thới (huyện Chợ Lách), xã Hòa Nghĩa và thị trấn Chợ Lách | Xã Chợ Lách |
7 | Xã Phú Sơn, Tân Thiềng và Vĩnh Thành | Xã Vĩnh Thành |
8 | Xã Hưng Khánh Trung B, Hưng Khánh Trung A và xã Khánh Trung | Xã Hưng Khánh Trung |
9 | Xã Phước Mỹ Trung và các xã Phú Mỹ, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây | Xã Phước Mỹ Trung |
10 | Xã Tân Bình (huyện Mỏ Cày Bắc), Thành An, Hòa Lộc và Tân Thành Bình | Xã Tân Thành Bình |
11 | Xã Khánh Thạnh Tân, Tân Thanh Tây và Nhuận Phú Tân | Xã Nhuận Phú Tân |
12 | Xã Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh | Xã Đồng Khởi |
13 | Thị trấn Mỏ Cày và các xã An Thạnh (huyện Mỏ Cày Nam), Tân Hội, Đa Phước Hội | Xã Mỏ Cày |
14 | Xã An Thới, Thành Thới A và Thành Thới B | Xã Thành Thới |
15 | Xã Tân Trung, Minh Đức và An Định | Xã An Định |
16 | Xã Ngãi Đăng, Cẩm Sơn và Hương Mỹ | Xã Hương Mỹ |
17 | Xã Phú Khánh, Tân Phong, Thới Lai và Đại Điền | Xã Đại Điền |
18 | Xã Hòa Lợi (huyện Thạnh Phú), Mỹ An và Quới Điền | Xã Quới Điền |
19 | Xã Thạnh Phú và các xã An Thạnh (huyện Thạnh Phú), Bình Thạnh, Mỹ An | Xã Thạnh Phú |
20 | Xã An Thuận, An Nhơn và An Qui | Xã An Qui |
21 | Xã An Điền và xã Thạnh Hải | Xã Thạnh Hải |
22 | Xã Giao Thạnh và xã Thạnh Phong | Xã Thạnh Phong |
23 | Thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân Thủy | Xã Tân Thủy |
24 | Xã Bảo Thuận và xã Bảo Thạnh | Xã Bảo Thạnh |
25 | Thị trấn Ba Tri và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây | Xã Ba Tri |
26 | Xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân Xuân | Xã Tân Xuân |
27 | Xã Mỹ Hòa và xã Mỹ Chánh (huyện Ba Tri), xã Mỹ Nhơn | Xã Mỹ Chánh Hòa |
28 | Xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), An Phú Trung và An Ngãi Trung | Xã An Ngãi Trung |
29 | Xã Tân Hưng, An Ngãi Tây và An Hiệp | xã An Hiệp |
30 | Xã Tân Thanh, Hưng Lễ và Hưng Nhượng | Xã Hưng Nhượng |
31 | Thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa và xã Bình Thành | Xã Giồng Trôm |
32 | Xã Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông và Tân Hào | Xã Tân Hào |
33 | Xã Long Mỹ (huyện Giồng Trôm), Hưng Phong và Phước Long | Xã Phước Long |
34 | Xã Mỹ Thạnh (huyện Giồng Trôm), Thuận Điền và Lương Phú | Xã Lương Phú |
35 | Xã Châu Bình, Luông Quới và Châu Hoà | Xã Châu Hoà |
36 | Xã Lương Hoà (huyện Giồng Trôm) và xã Phong Nẫm | Xã Lương Hoà |
37 | Xã Thừa Đức và xã Thới Thuận | Xã Thới Thuận |
38 | Xã Đại Hoà Lộc và xã Thạnh Phước | Xã Thạnh Phước |
39 | Thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới và xã Bình Thắng | Xã Bình Đại |
40 | Xã Định Trung, Phú Long và Thới Trị | Xã Thạnh Trị |
41 | Xã Vang Quới Đông, Vang Quới Tây và Lộc Thuận | Xã Lộc Thuận |
42 | Xã Long Hòa (huyện Bình Đại), Thới Lai và Châu Hưng | Xã Châu Hưng |
43 | Xã Long Định, Tam Hiệp và Phú Thuận | Xã Phú Thuận |
44 | Phường An Hội và các xã Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Sơn Phú | Phường An Hội |
45 | Phường 8(thành phố Bến Tre), phường Phú Khương, xã Phú Hưng và xã Nhơn Thạnh | Phường Phú Khương |
46 | Phường 7 và xã Bình Phú (thành phố Bến Tre), xã Thanh Tân | Phường Bến Tre |
47 | Phường 6, xã Sơn Đông và xã Tam Phước | Phường Sơn Đông |
48 | Phường Phú Tân, xã Hữu Định và xã Phước Thạnh | Phường Phú Tân |
Danh sách 48 xã phường mới của Bến Tre từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh như trên.

Danh sách 48 xã phường mới của Bến Tre từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh? (Hình từ Internet)
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập tỉnh Bến Tre Trà Vinh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2021-2026?
Ngày 24/6/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1260/QĐ-TTg năm 2025 Chỉ định nhân sự giữ chức vụ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (mới) nhiệm kỳ 2021-2026 tải về
Cụ thể, tại Điều 1 Quyết định 1260/QĐ-TTg năm 2025 nêu rõ:
Chỉ định ông Lữ Quang Ngời, Phó Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long (mới) nhiệm kỳ 2020 - 2025 giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (mới) nhiệm kỳ 2021-2026.
Quyết định 1260/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực từ 1/7/2025.
Như vậy, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập tỉnh Bến Tre Trà Vinh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2021-2026 là ông Lữ Quang Ngời.
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính ra sao?
Căn cứ Điều 10 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 quy định về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính như sau:
(1) Việc sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, tổ chức của chính quyền địa phương khi sắp xếp đơn vị hành chính phải bảo đảm nguyên tắc thống nhất và gắn với việc sắp xếp tổ chức Đảng và tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
(2) Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
(3) Khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính mới sau sắp xếp được xác định như sau:
- Trường hợp đơn vị hành chính mới sau sắp xếp giữ nguyên tên gọi của một trong các đơn vị hành chính trước sắp xếp thì khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính sau sắp xếp tiếp tục tính theo khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính được giữ nguyên tên gọi;
- Trường hợp đơn vị hành chính mới sau sắp xếp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi loại đơn vị hành chính thì khóa của Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính sau sắp xếp được tính lại từ đầu (khóa I) kể từ thời điểm thành lập.
(4) Trường hợp Hội đồng nhân dân ở một trong các đơn vị hành chính cấp tỉnh trước khi sắp xếp có tổ chức Ban Dân tộc thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ở đơn vị hành chính sau sắp xếp cũng được tổ chức Ban Dân tộc để hoạt động cho đến khi hết nhiệm kỳ 2021 - 2026. Việc thành lập các Ban khác của Hội đồng nhân dân thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
(5) Thực hiện nhập nguyên trạng Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tổ chức thống nhất ở các địa phương. Đối với các cơ quan chuyên môn đặc thù thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì việc tổ chức do chính quyền địa phương cấp tỉnh xem xét, quyết định phù hợp quy định của Chính phủ.
Việc sắp xếp cơ quan, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Việc tổ chức các đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn đơn vị hành chính sau sắp xếp thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
(6) Việc tổ chức các cơ quan nhà nước ở Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn đơn vị hành chính sau sắp xếp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
(7) Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp hoàn thành xong việc kiện toàn tổ chức bộ máy và chính thức đi vào hoạt động chậm nhất là ngày 15 tháng 8 năm 2025.
Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp hoàn thành xong việc kiện toàn tổ chức bộ máy và chính thức đi vào hoạt động chậm nhất là ngày 15 tháng 9 năm 2025.
Kể từ ngày nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã có hiệu lực thi hành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở các đơn vị hành chính trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


