Danh sách 2166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính từ 1/10/2024 thế nào?
Danh mục lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thế nào?
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 13/2024/QĐ-TTg nêu rõ 6 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, cụ thể:
(1) Năng lượng: Công nghiệp sản xuất năng lượng; tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng; khai thác than; khai thác dầu và khí tự nhiên.
(2) Giao thông vận tải: Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải.
(3) Xây dựng: Tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng; các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng.
(4) Các quá trình công nghiệp: Sản xuất hóa chất; luyện kim; công nghiệp điện tử; sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ozon; sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác.
(5) Nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất: Chăn nuôi; lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất; trồng trọt; tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; các nguồn phát thải khác trong công nghiệp.
(6) Chất thải: Bãi chôn lấp chất thải rắn; xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học; thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; xử lý và xả thải nước thải.
Cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg đã nêu rõ danh mục lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính như sau:
Danh sách 2166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính từ 1/10/2024 thế nào? (Hình từ Internet)
Danh sách 2166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính từ 1/10/2024 thế nào?
Cụ thể về Danh sách 2166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính từ 1/10/2024 (Danh sách cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính) như sau:
(1) Danh mục 1805 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành công thương tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg;
(3) Danh mục 75 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành giao thông vận tải tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg;
(4) Danh mục 229 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành xây dựng tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg;
(5) Danh mục 57 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg.
TẢI VỀ: Danh sách 2166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính từ 1/10/2024.
Xây dựng và cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 06/2022/NĐ-CP hướng dẫn xây dựng và cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính như sau:
(1) Các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính là cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên;
+ Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
+ Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
+ Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên.
(2) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 06/2022/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, tổng hợp, xây dựng danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành; định kỳ 02 năm một lần trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính.
(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan định kỳ hai năm một lần thực hiện:
+ Căn cứ tiêu chí quy định tại (1), rà soát số liệu tiêu thụ năng lượng, công suất, quy mô của cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính của năm trước năm rà soát;
+ Cập nhật, điều chỉnh danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn theo tiêu chí quy định tại (1) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ quản lý lĩnh vực liên quan trước ngày 30 tháng 6 kể từ năm 2023.
Quyết định 13/2024/QĐ-TTg có hiệu lực khi nào?
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 13/2024/QĐ-TTg quy định Quyết định 13/2024/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
Quyết định 01/2022/QĐ-TTg hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
Các cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục quy định tại Quyết định 01/2022/QĐ-TTg nhưng không thuộc danh mục quy định tại Quyết định này không có nghĩa vụ thực hiện và nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở năm 2025.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, người đại diện theo pháp luật của các cơ sở thuộc Danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 13/2024/QĐ-TTg.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân kinh doanh có hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế nhưng không tiếp tục sử dụng thì xử lý như thế nào?
- Quyết định 71/2024 về Bảng giá đất Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 thế nào?
- Thiết kế FEED được lập đối với dự án nào? Quy định về việc thẩm định bước thiết kế FEED theo Nghị định 15?
- Chương trình kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa mới do ai dự kiến? Kỳ họp thứ nhất khóa mới được triệu tập khi nào?
- Lời chúc mừng 22 12 cho chồng ý nghĩa? Lời chúc 22 12 cho người yêu? Quân đội nhân dân được quy định thế nào?