Đăng ký thi bằng lái xe máy online được không? Hồ sơ thi bằng lái xe máy gồm những giấy tờ nào?

Đăng ký thi bằng lái xe máy online được không? Hồ sơ thi bằng lái xe máy gồm những giấy tờ nào? - câu hỏi của anh P.L (Hà Nam).

Đăng ký thi bằng lái xe máy online được không?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT) có nêu như sau:

Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo.
...

Theo quy định thì người học lái xe sẽ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo (Trung tâm đào tạo và thi sát hạch lái xe). Vậy đăng ký thi bằng lái xe máy online được không?

Việc đăng ký thi bằng lái xe máy online sẽ tùy thuộc vào Trung tâm đào tạo và thi sát hạch lái xe, do đó người học nên liên hệ trực tiếp với Trung tâm để xác nhận và tiến hành thủ tục online.

Trong đó, giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký bằng lái xe máy online bao gồm:

- Bản photo CMND/ căn cước/ hộ chiếu

- 2 Ảnh chân dung 3x4

- Giấy khám sức khỏe

Đăng ký thi bằng lái xe máy online được không? Hồ sơ thi bằng lái xe máy gồm những giấy tờ nào?

Đăng ký thi bằng lái xe máy online được không? Hồ sơ thi bằng lái xe máy gồm những giấy tờ nào? (Hình từ internet)

Hồ sơ thi bằng lái xe máy gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT), hồ sơ thi bằng lái xe máy cần phải chuẩn bị bao gồm các giấy tờ sau:

(1) Đơn đề nghị học, sát hạch cấp giấy phép lái xe theo mẫu (có dán ảnh). tải

Lưu ý: Trường hợp người có nhu cầu thi bằng lái xe máy là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học thì không cần chuẩn bị đơn này.

Thay vào đó phải xin Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu tại đây

(2) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

(3) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

(4) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Mức phí thi sát hạch lái xe hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Biểu mức ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức phí sát hạch lái xe như sau:

Theo đó, mức phí thi sát hạch lái xe hiện nay như sau:

Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4

- Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần.

- Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần.

Không có giấy phép lái xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ vào khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
c) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
...

Như vậy, nếu người đi xe máy không có giấy phép lái xe thì có thể bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (đối với xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô).

Bên cạnh đó, theo điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

Và theo điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì trường hợp quên không mang Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.

Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã lấy bằng lái xe ở nước ngoài thì khi về Việt Nam có phải thi để cấp lại hay không? Thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng của bằng lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài? Muốn đổi sang bằng lái xe Việt Nam, khách du lịch cần điều kiện gì?
Pháp luật
Bằng lái xe của nước ngoài có được sử dụng tại Việt Nam không? Cần đáp ứng điều kiện gì thì được đổi sang bằng lái xe Việt Nam?
Pháp luật
Bằng lái xe B2 sử dụng được bao nhiêu năm? Bằng lái xe B2 hết hạn sử dụng thì có phải thi lại không?
Pháp luật
Bằng lái xe B1 (giấy phép lái xe) số tự động được phép điều khiển những loại xe gì? Bằng lái xe B1 (giấy phép lái xe) có thời hạn trong bao lâu?
Pháp luật
Không có bằng lái xe máy thì bị phạt bao nhiêu tiền nếu bị bắt? Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử lý hành vi không có bằng lái xe máy hay không?
Pháp luật
Thi sát hạch xong bao lâu mới có bằng lái xe máy? Thi sát hạch bằng lái xe máy gồm những phần thi nào?
Pháp luật
Tổng hợp mức phạt không bằng lái xe đối với tất cả các loại xe? Giấy phép lái xe nào không có thời hạn?
Pháp luật
Mất bằng lái xe xin cấp lại ở tỉnh khác được không? Hồ sơ đề nghị cấp lại bằng lái xe trong trường hợp bị mất?
Pháp luật
Thay đổi thông tin trên bằng lái xe bị sai cụ thể là năm sinh thì được thực hiện như thế nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
29,543 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào