Công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những công trình nào?

Công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những công trình nào? Ngoài ra, còn những loại công trình nào khác hay không?

Công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm những công trình nào?

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm những công trình sau đây:

(1) Công trình cấp nước:

Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (kể cả xử lý bùn cặn); trạm bơm (nước thô, nước sạch hoặc tăng áp); các loại bể (tháp) chứa nước sạch; tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch).

(2) Công trình thoát nước:

Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Hồ điều hòa; trạm bơm nước mưa; công trình xử lý nước thải; trạm bơm nước thải; công trình xử lý bùn; các loại bể chứa nước mưa, nước thải; tuyến cống thoát nước mưa, cống chung; tuyến cống thoát nước thải.

(3) Công trình xử lý chất thải rắn:

- Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường bao gồm: Trạm trung chuyển; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử lý/khu xử lý; cơ sở xử lý chất thải rắn;

- Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở xử lý chất thải nguy hại.

(4) Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình trong các cơ sở sau:

- Công trình chiếu sáng công cộng (hệ thống chiếu sáng công cộng, cột đèn);

- Công viên cây xanh;

- Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;

- Nhà để xe ô tô (ngầm và nổi); sân bãi để xe ô tô, xe máy móc, thiết bị.

(5) Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:

Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.

(6) Cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác sử dụng cho cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật.

Công trình xây dựng

Công trình xây dựng

Công trình giao thông bao gồm những công trình nào?

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định công trình giao thông bao gồm những công trình sau đây:

(1) Công trình đường bộ: Đường ô tô cao tốc; đường ô tô; đường trong đô thị; đường nông thôn.

(2) Bến phà, bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ.

(3) Công trình đường sắt:

- Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương;

- Ga hành khách, ga hàng hóa; ga deport; các kết cấu rào chắn, biển báo phục vụ giao thông.

Chú thích: Công trình sản xuất, đóng mới phương tiện đường sắt (đầu máy, toa tàu) thuộc loại công trình phục vụ sản xuất công nghiệp - Mục II Phụ lục này.

(4) Công trình cầu: Cầu đường bộ, cầu bộ hành (không bao gồm cầu treo dân sinh); cầu đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.

(5) Công trình hầm: Hầm tàu điện ngầm, hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ.

(6) Công trình đường thủy nội địa, hàng hải:

- Công trình đường thủy nội địa: Cảng, bến thủy nội địa; bến phà, âu tàu; công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,...); luồng đường thủy (trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo, trên kênh đào); các khu vực neo đậu; công trình chỉnh trị (hướng dòng/bảo vệ bờ).

- Công trình hàng hải: Bến, cảng biển; bến phà; âu tàu; công trình sửa chữa tàu biển (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,...); luồng hàng hải; các khu vực, các công trình neo đậu; công trình chỉnh trị (đê chắn sóng/chắn cát, kè hướng dòng/bảo vệ bờ).

- Các công trình đường thủy nội địa, hàng hải khác: Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển; đèn biển; đăng tiêu; công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ; hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) và các công trình hàng hải khác.

(7) Công trình hàng không: Khu bay (bao gồm cả các công trình đảm bảo bay); nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, khu kỹ thuật máy bay (hangar), kho hàng hóa,...

(8) Tuyến cáp treo và nhà ga để vận chuyển người và hàng hóa.

(9) Cảng cạn.

(10) Các công trình khác như: trạm cân, cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác phục vụ giao thông vận tải.

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những công trình nào?

Căn cứ vào Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những công trình sau đây:

- Công trình thủy lợi: Hồ chứa nước; đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặn, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối,...); tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy công; trạm bơm tưới - tiêu và công trình thủy lợi khác.

- Công trình đê điều: đê sông; đê biển và các công trình trên đê, trong đê và dưới đê.

- Một công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công trình trong các cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Để biết thêm về phân loại công trình dân dụng, công trình công nghiệp và công trình quốc phòng, an ninh xem tại đây.

Công trình hạ tầng kỹ thuật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình hạ tầng kỹ thuật được phân loại như thế nào?
Pháp luật
Công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những công trình nào?
Pháp luật
Thời điểm bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư là khi nào? Chủ đầu tư có trách nhiệm gì trong thời gian chưa bàn giao công trình?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung? Tải về mẫu hợp đồng xây dựng?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật bắt buộc sử dụng trong lĩnh vực xây dựng là mẫu nào?
Pháp luật
Số lượng người làm việc của Trung tâm Quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố Hà Nội được quy định ra sao?
Pháp luật
Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật là gì? Quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được thực hiện bằng nguồn vốn nào?
Pháp luật
QCVN 07-7:2016/BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng như thế nào?
Pháp luật
Trung tâm Quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố Hà Nội là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan nào?
Pháp luật
Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được quy định thế nào? Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình gồm những nguồn vốn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình hạ tầng kỹ thuật
101,783 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình hạ tầng kỹ thuật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình hạ tầng kỹ thuật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào