Cơ cấu tổ chức của Ủy ban cạnh tranh Quốc gia được quy định như thế nào? Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 03/2023/NĐ-CP có quy định:
Cơ cấu tổ chức
1. Bộ máy giúp việc thực hiện chức năng tố tụng cạnh tranh, kiểm soát tập trung kinh tế, quyết định việc miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia:
a) Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh;
b) Ban Thư ký các Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;
c) Ban Giám sát cạnh tranh.
2. Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh được thành lập phòng. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định số lượng phòng trực thuộc Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh. Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Một số đơn vị trực thuộc Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Công Thương.
Theo đó, Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia bao gồm:
- Bộ máy giúp việc thực hiện chức năng tố tụng cạnh tranh, kiểm soát tập trung kinh tế, quyết định việc miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia: Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh; Ban Thư ký các Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh; Ban Giám sát cạnh tranh.
- Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh được thành lập phòng. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định số lượng phòng trực thuộc Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh. Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Một số đơn vị trực thuộc Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Công Thương.
Cơ cấu tổ chức của Ủy ban cạnh tranh Quốc gia được quy định như thế nào? Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia bao gồm những ai? Các thành viên có nhiệm kỳ bao lâu?
Căn cứ Điều 48 Luật Cạnh tranh 2018 có quy định về thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia như sau:
Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
1. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện nhiệm vụ tham gia Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh theo trình tự, thủ tục tố tụng cạnh tranh quy định tại Luật này.
2. Số lượng thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tối đa là 15 người, gồm Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia và các thành viên khác. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là công chức của Bộ Công Thương, các Bộ, ngành có liên quan, các chuyên gia và nhà khoa học.
3. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
4. Nhiệm kỳ của thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.
Đồng thời Điều 4 Nghị định 03/2023/NĐ-CP có quy định:
Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh
1. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa 15 thành viên, gồm Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, một hoặc một số Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia và các thành viên khác.
2. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tham gia hoạt động tố tụng cạnh tranh theo phân công của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
3. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người giám định, người phiên dịch, người làm chứng được hưởng chế độ bồi dưỡng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đó, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa 15 thành viên. Gồm Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, một hoặc một số Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia và các thành viên khác.
Nhiệm kỳ của thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là 05 năm (có thể được bổ nhiệm lại).
Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Căn cứ Điều 49 Luật Cạnh tranh 2018 có quy định:
Tiêu chuẩn của thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
1. Là công dân Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết và trung thực.
2. Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, tài chính.
3. Có tổng thời gian công tác thực tế ít nhất là 09 năm trong một hoặc một số lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải là là công dân Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết và trung thực.
Đồng thời phải có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, tài chính. Và có tổng thời gian công tác thực tế ít nhất là 09 năm trong một hoặc một số lĩnh vực về luật, kinh tế, tài chính.
Nghị định 03/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/04/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Một tác phẩm về văn học nghệ thuật có thể được đề nghị xét tặng nhiều chuyên ngành về văn học nghệ thuật hay không?
- Thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm những ai? Thành viên lưu ký được mở nhiều hơn một tài khoản lưu ký?
- Trung tâm hòa giải thương mại phải đăng ký hoạt động trong bao lâu kể từ ngày Giấy phép thành lập của Trung tâm có hiệu lực?
- Không công bố công khai công lệnh tốc độ trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp theo quy định thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ tịch Hội đồng giải quyết tai nạn giao thông đường sắt có được quyền huy động mọi nguồn lực tại chỗ để giải quyết tai nạn không?