Có bắt buộc giáo viên phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp tương ứng với hạng giáo viên đang giảng dạy hay không?

Cho hỏi có phải giáo viên hạng nào thì buộc phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp tương ứng với hạng đó hay không? Câu hỏi của chị Lý đến từ Hà Nam.

Yêu cầu chứng chỉ chức danh nghề nghiệp với giáo viên mầm non?

(1) Giáo viên mầm non hạng III

Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

(2) Giáo viên mầm non hạng II

Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.

(3) Giáo viên mầm non hạng I

Căn cứ vào khoản 3 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.

Theo đó, giáo viên mầm non cấp nào thì bắt buộc phải có chứng chỉ chức dạnh nghề nghiệp tương ứng với cấp đó để đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên mầm non.

Giáo viên bắt buộc phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp tương ứng với hạng giáo viên thì mới đáp ứng được tiêu chuẩn về trình độ, đào tạo?

Có bắt buộc giáo viên phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp tương ứng với hạng giáo viên đang giảng dạy hay không?

Yêu cầu chứng chỉ chức danh nghề nghiệp với giáo viên tiểu học?

(1) Giáo viên tiểu học hạng III

Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

(2) Giáo viên tiểu học hạng II

Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

(3) Giáo viên tiểu học hạng I

Căn cứ vào khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

Như vậy, giáo viên tiểu học cấp nào thì bắt buộc phải có chứng chỉ chức dạnh nghề nghiệp tương ứng với cấp đó để đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Yêu cầu chứng chỉ chức danh nghề nghiệp với giáo viên trung học cơ sở?

(1) Giáo viên trung học cơ sở hạng III

Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

(2) Giáo viên trung học cơ sở hạng II

Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.

(3)Giáo viên trung học cơ sở hạng I

Căn cứ vào khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.

Theo như những quy định trên thì đối với mỗi hạng giáo viên trung học cơ sở thì cá nhân phải có được chứng chỉ chức danh nghề nghiệp tương ứng với hạng giáo viên đó thì mới đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.

Yêu cầu chứng chỉ chức danh nghề nghiệp với giáo viên trung học phổ thông?

(1) Giáo viên trung học phổ thông hạng III

Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học phổ thông hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

(2) Giáo viên trung học phổ thông hạng II

Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.

(3) Giáo viên trung học phổ thông hạng I

Căn cứ vào khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.

Như vậy, đối với giáo viên trung học phổ thông hạng nào thì buộc phải có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp theo hạng giáo viên tương ứng để đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định pháp luật.

Giáo viên Tải trọn bộ các quy định về Giáo viên hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tốt nghiệp đại học ngành quản lý nhà nước có thể trở thành giáo viên dạy quốc phòng an ninh hay không?
Pháp luật
Điều kiện để giáo viên được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề là gì? Giáo viên nghỉ thai sản có được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề không?
Pháp luật
Phụ lục I Minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông mới nhất 2024? Có bao nhiêu tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên?
Pháp luật
Mẫu bài thu hoạch chính trị hè 2024 mới nhất dành cho giáo viên? Xem chi tiết mẫu bài thu hoạch chính trị hè 2024 ở đâu?
Pháp luật
Có được điều động giáo viên trung học phổ thông đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật hay không?
Pháp luật
Điểm mới Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ giáo dục và Đào tạo là gì?
Pháp luật
Chế độ chính sách hưởng đối giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Xét tuyển giáo viên Tiếng Anh tiểu học hạng II có thể sử dụng chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1 không hay phải thay thế bằng chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm?
Pháp luật
Giáo viên tiểu học được bổ nhiệm làm Bí thư Chi đoàn trường thì sẽ được hưởng chế độ và phụ cấp như thế nào?
Pháp luật
Giáo viên dạy môn Tiếng Anh tại cao đẳng khi xin xét chuyển sang dạy tại trường trung học cơ sở phải thực hiện những gì?
Pháp luật
Danh mục các loại hồ sơ, sổ sách mà giáo viên các cấp phải thực hiện trong năm học mới 2024-2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên
6,332 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào