Chậm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2 năm 2024 bị xử lý như thế nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm nộp năm 2024?

Chậm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2 năm 2024 bị xử lý như thế nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm nộp năm 2024?

Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2 năm 2024?

Căn cứ Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý Thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Như vậy, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 2 (tức tháng 4,5,6) chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý 3 tức ngày 30/07/2024. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó theo quy định tại khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015.

Chậm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2 năm 2024 bị xử lý như thế nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm nộp năm 2024?

Chậm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2 năm 2024 bị xử lý như thế nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm nộp năm 2024?

Chậm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2 năm 2024 bị xử lý như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý Thuế 2019 quy định về các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:

Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
b) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
c) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;
d) Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật này;
đ) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật này;
e) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật này;
g) Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.

Đồng thời Căn cứ vào điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
....
6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Theo đó, thuế TNDN là loại thuế tạm nộp theo quý và khai quyết toán theo năm.

Như vậy, chậm nộp thuế TNDN quý 2 không thuộc các trường hợp xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế theo quy định trên và không bắt buộc phải khai, nộp hồ sơ khai thuế TNDN tạm nộp theo quý và số thuế TNDN tạm nộp sẽ do doanh nghiệp tự xác định. Chính vì vậy, hành vi chậm nộp, không nộp, thuế TNDN tạm nộp không bị xử phạt vi phạm.

Tuy nhiên, trường hợp người nộp thuế chậm nộp (nộp thiếu) so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Trong đó, số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.

Mức tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm nộp năm 2024?

Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý Thuế 2019 quy định về cách tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm nộp như sau:

Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, tiền chậm nộp thuế TNDN được tính bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chậm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2 năm 2024 bị xử lý như thế nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế TNDN tạm nộp năm 2024?
Pháp luật
Mẫu bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo quy định là mẫu nào?
Pháp luật
Đề xuất đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định thuế tối thiểu toàn cầu?
Pháp luật
Kê khai quyết toán thuế TNDN và những vấn đề doanh nghiệp cần lưu ý? Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Dầu thô là gì? Thời hạn người nộp thuế phải nộp thuế đối với dầu thô là khi nào theo quy định?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế TNDN năm 2024 gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN 2024 là ngày nào?
Pháp luật
Mẫu Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi của doanh nghiệp chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao?
Pháp luật
Mẫu Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sản xuất sử dụng nhiều lao động nữ?
Pháp luật
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhà thầu nước ngoài phát sinh từ những hoạt động nào?
Pháp luật
Mẫu bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
51 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào