Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Những văn bản quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được tính dựa trên thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất. Chủ đề này tổng hợp những văn bản quan trọng về thuế TNDN.

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?

Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

-Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

- Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp: (Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008)

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế + Thuế suất

Trong đó:

(1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước)

Thu nhập chịu thuế được tính theo công thức sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – (Các khoản chi được trừ + Các khoản thu nhập khác)

Về doanh thu, các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định chi tiết tại Điều 8, Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.

Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm:

- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

- Phần thu nhập không chia của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để lại để đầu tư phát triển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó; phần thu nhập không chia của cơ sở y tế thực hiện xã hội hóa nhưng không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

(2) Thuế suất:

Theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, thuế suất thuế TNDN là 20%.

Ngoài ra, thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.

1

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

2

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12.

3

Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015, trong đó sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, cụ thể tại Điều 1, Điều 6 của Luật này.

4

Luật Dầu khí 2022

Luật Dầu khí 2022 có hiệu lực từ ngày 01/07/2023  quy định về điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí trong phạm vi đất liền, hải đảo và vùng biển của Việt Nam. Trong đó, quy định về chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Điều 54 và sửa đổi khoản 3 Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013) về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tại Điều 67.

5

Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023

Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024, quy định về quyền, nghĩa vụ của người bệnh; người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh,... Trong đó sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013) về thu nhập được miên thuế.

6

Luật Đầu tư 2020

Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài. Trong đó, quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại Điều 15, Điều 20 và sửa đổi bổ sung một số điều của  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 tại Điều 75.

7

Nghị định 57/2021/NĐ-CP bổ sung Điểm g Khoản 2 Điều 20 Nghị định 218/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP) về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

Nghị định số 57/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/06/2021, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 20 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP) về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

8

Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế

Nghị định số 12/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, cụ thể tại Điều 1 và Điều 6 của Nghị định này.

9

Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế

Nghị định số 91/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế. Trong đó, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định này.

10

Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Nghị định số 218/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

11

Thông tư 55/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đài truyền hình Việt Nam và các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình tỉnh, thành phố do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư số 55/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 31/05/2010 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Đài Truyền hình Việt Nam và các Đài Truyền hình, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh, thành phố.

13

Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư số 78/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/08/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

14

Thông tư 19/2023/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 150/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư số 19/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 18/05/2023 bãi bỏ Thông tư số 150/2010/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí.

15

Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư số 119/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của một số Thông tư về thực hiện cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế. Trong đó, quy định liên quan về thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 6 Thông tư này.

16

Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư số 151/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/11/2014 hướng dẫn thực hiện quy định tại Nghị định số 91/2014/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế. Trong đó, thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Chương I của Nghị định này.

17

Thông tư 21/2016/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư số 21/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/04/2016 hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh Mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 3/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.

18

Thông tư 212/2015/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định 19/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư số 212/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/02/2016 hướng dẫn thực hiện một số khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bảo vệ môi trường của tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã và chính sách ưu đãi thuế đối với các hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các Điều 43, Điều 48 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.

19

Thông tư 12/2009/TT-BTC hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư số 12/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 08/03/2009 hướng dẫn gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2009 trong thời gian 9 tháng đối với thu nhập từ các hoạt động kinh doanh sau:

- Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất;

- Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại; vôi; sơn;

- Xây dựng, lắp đặt;

- Dịch vụ du lịch;

- Kinh doanh lương thực;

- Kinh doanh phân bón.

20

Nghị quyết 107/2023/QH15 về áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu do Quốc hội ban hành

Nghị quyết số 107/2023/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 quy định việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung đối với người nộp thuế theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.131.42
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!