Cách chấm điểm thi đua với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh như thế nào? Áp dụng điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua như thế nào?

Cho tôi hỏi: Cách chấm điểm thi đua đối với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh như thế nào? Câu hỏi của anh Thịnh đến từ Gia Lai.

Công thức tính tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh?

Căn cứ tại Phần II Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện ban hành kèm theo Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2023 hướng dẫn như sau:

1. Nguyên tắc chấm điểm
Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành chỉ tiêu thi đua của đơn vị trong năm công tác. Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về các mặt công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác (đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được). Tổng số điểm chuẩn chung như sau: Tòa án nhân dân cấp tỉnh điểm chuẩn là 900đ, Tòa án nhân dân cấp huyện điểm chuẩn là 865đ (do không có 20đ công tác kiểm tra nghiệp vụ, 5đ công tác tập huấn Hội thẩm nhân dân và 10đ đề xuất nguồn phát triển án lệ). Những chỉ tiêu quy định trong Bảng điểm nhưng do đặc điểm tại địa phương, đơn vị không phải thực hiện thì điểm chuẩn được trừ đi số điểm tương ứng. Đối với các đơn vị này khi bình xét thi đua thì tổng điểm chuẩn được tính trên các nhiệm vụ mà đơn vị phải thực hiện (Ví dụ: đơn vị không có án hành chính thì không chấm điểm, các chỉ tiêu khác đều hoàn thành thì điểm chuẩn được trừ đi 70 điểm).
- Các chỉ tiêu hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục thì chấm điểm bằng số điểm chuẩn; các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm theo quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: Thực hiện được thêm nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó (tối đa 100đ); vi phạm vào chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác bằng: Điểm chuẩn + Điểm thưởng - Điểm trừ.

Như vậy theo quy định trên tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh = Điểm chuẩn + Điểm thưởng - Điểm trừ.

Cách chấm điểm thi đua với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh: áp dụng điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua như thế nào?

Cách chấm điểm thi đua với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh như thế nào? Áp dụng điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua như thế nào? (Hình từ Internet)

Đơn vị được đánh giá là Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ tại Phần II Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện ban hành kèm theo Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2023 hướng dẫn như sau:

2. Đánh giá kết quả thi đua
Đơn vị tự đánh giá kết quả thi đua theo từng quý, tổng điểm thi đua cả năm được xác định theo kết quả thi đua của từng quý cộng lại. Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; căn cứ kết quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao để xác định chính xác, khách quan điểm thi đua và làm căn cứ bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi bình xét thi đua, áp dụng nguyên tắc so sánh thành tích giữa các Tòa án cùng cấp (cấp tỉnh với cấp tỉnh; cấp huyện với cấp huyện).
- Đơn vị “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” là đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (trên mức điểm chuẩn): 900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 865đ đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 795đ).
- Đơn vị “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” là đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (đạt mức điểm chuẩn): 900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 865đ đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 795đ).
- Đơn vị “Hoàn thành nhiệm vụ” là đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (đạt mức điểm chuẩn): 900đ trở lên đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 865đ trở lên đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 795đ) nhưng có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục C. Điểm trừ trong Bảng chấm điểm.
- Đơn vị “Không hoàn thành nhiệm vụ” là đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (không đạt mức điểm chuẩn): 900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 865đ đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 795đ); hoặc: có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục D. Điểm liệt trong Bảng chấm điểm.
Tổng số điểm chuẩn của mỗi đơn vị được tính trên tiêu chí nhiệm vụ phải thực hiện; do đó, khi bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng cần tập trung so sánh thành tích vượt chỉ tiêu thi đua (điểm thưởng) và đánh giá toàn diện các mặt công tác khác để khen thưởng.

Như vậy theo hướng dẫn trên đơn vị được đánh giá là Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đáp ứng điều kiện sau:

- Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra.

- Có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (trên mức điểm chuẩn): 900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 865đ đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 795đ).

Áp dụng điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua đối với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh như thế nào?

Căn cứ tại Phần II Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện ban hành kèm theo Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2023 hướng dẫn như sau:

Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp lựa chọn đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:

- Cờ thi đua Tòa án nhân dân: Lựa chọn trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

- Cờ thi đua của Chính phủ: Lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu trong số đã được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Tòa án nhân dân.

- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp loại đơn vị nhưng không xét tặng các danh hiệu thi đua.

- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

Thi đua khen thưởng Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Thi đua khen thưởng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Hội đồng thi đua khen thưởng ngành KH&ĐT
Pháp luật
Quỹ thi đua khen thưởng Kiểm toán Nhà nước được dùng để chi cho những nội dung gì theo Quyết định 1917?
Pháp luật
Quy trình xét khen thưởng, tặng giấy khen cho chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở theo định kỳ mới nhất?
Pháp luật
Mục tiêu thi đua, khen thưởng của Kiểm toán Nhà nước? Nguyên tắc xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng?
Pháp luật
Thi đua thường xuyên là gì? Việc tổ chức phong trào thi đua thường xuyên phải đảm bảo điều gì? Đối tượng thi đua thường xuyên?
Pháp luật
Cán bộ công chức thuộc Bộ Nội vụ sau khi chấp hành xong thời gian kỷ luật nếu lập được thành tích có được xét thưởng không?
Pháp luật
Nguyên tắc thưởng định kỳ hằng năm thuộc Bộ Nội vụ được áp dụng đối với cán bộ công chức có thành tích như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng thi đua khen thưởng trường mầm non gồm có ai? Tải về mẫu biên bản họp bình xét thi đua khen thưởng trường mầm non?
Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng trong ngành Kiểm sát nhân dân chuẩn Thông tư 02? Tải về mẫu tờ trình?
Pháp luật
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo phong trào thi đua chuyên đề trong ngành Kiểm sát nhân dân?
Pháp luật
Quyết định 1917 về ban hành Quy chế Thi đua khen thưởng của Kiểm toán Nhà nước từ ngày 18/11/2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi đua khen thưởng
1,156 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi đua khen thưởng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi đua khen thưởng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào