Bộ TN&MT hướng dẫn triển khai Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành theo Công văn 5323/BTNMT-QHPTTNĐ?
Công văn 5323/BTNMT-QHPTTNĐ hướng dẫn triển khai Luật Đất đai 2024
Theo hướng dẫn tại Công văn 5323/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 8/8/2024, để kịp thời triển khai thi hành Luật Đất đai 2024 hiệu quả, chặt chẽ, đồng bộ đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, người dân, doanh nghiệp, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương tập trung triển khai một số nội dung như sau:
- Rà soát các nhiệm vụ, hồ sơ, thủ tục hành chính, vụ việc liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; định giá đất; thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong dự án đầu tư có sử dụng đất, thủ tục hành chính về đất đai, đăng ký đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chế độ sử dụng đất… đã tiếp nhận, triển khai, xử lý trước ngày 01/8/2024 để thực hiện theo quy định chuyển tiếp tại Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024.
- Đối với các nhiệm vụ, hồ sơ, thủ tục hành chính, vụ việc đã tiếp nhận, triển khai, xử lý hoặc được Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện, thẩm định bằng văn bản trước ngày 01/8/2024 theo quy định pháp luật về đất đai năm 2013 mà chưa hoàn thành thủ tục xử lý và không được quy định chuyển tiếp tại Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024 thì phải rà soát để thực hiện theo đúng quy định của LLuật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024.
Bộ TN&MT hướng dẫn triển khai Luật Đất đai 2024 (Hình từ Internet)
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Theo quy định tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 thì những nội dung quản lý nhà nước về đất đai gồm:
1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
9. Quản lý tài chính về đất đai.
10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
13. Thống kê, kiểm kê đất đai.
14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Công dân được tiếp cận những thông tin đất đai nào?
Theo quy định tại Điều 24 Luật Đất đai 2024 thì Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
- Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
- Giao đất, cho thuê đất;
- Bảng giá đất đã được công bố;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
- Thủ tục hành chính về đất đai;
- Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
- Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, Luật Đất đai 2024 còn quy định quyền của công dân đối với đất đai:
- Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.
- Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.
- Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?
- Hướng dẫn quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng mới nhất hiện nay? Lựa chọn nhà đầu tư qua mạng là gì?
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?