Bộ Giao thông vận tải bổ sung dịch vụ hàng không vào Danh mục dịch vụ do Bộ định khung giá năm 2022?
Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định khung giá như thế nào?
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành cụ thể như sau:
"Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:
a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;
b) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;
c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay;
d) Dịch vụ phục vụ hành khách;
đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;
e) Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
2. Quyết định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác.
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;
b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;
c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;
d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);
e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;
g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;
h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.
4. Quyết định khung giá một số dịch vụ phi hàng không:
a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa;
b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách."
Bộ Giao thông vận tải bổ sung dịch vụ hàng không vào Danh mục dịch vụ do Bộ định khung giá năm 2022?
Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định khung giá theo quy định mới nhất năm 2022?
Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2015/TT-BGTVT quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không quy định:
"Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư 36/2015/TT-BGTVT)
1. Bổ sung điểm i khoản 3 Điều 5 như sau:
i) Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không, bao gồm các dịch vụnhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không."
Theo đó, từ ngày 15 tháng 7 năm 2022, danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá cụ thể như sau:
"Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:
a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;
b) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;
c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay;
d) Dịch vụ phục vụ hành khách;
đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;
e) Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
2. Quyết định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác.
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;
b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;
c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;
d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);
e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;
g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;
h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.
i) Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không, bao gồm các dịch vụnhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không.
4. Quyết định khung giá một số dịch vụ phi hàng không:
a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa;
b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách."
Hồ sơ phương án giá theo quy định của pháp luật hiện hành?
Tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 36/2015/TT-BGTVT quy định về hồ sơ phương án giá cụ thể như sau:
"Điều 6. Quy trình lập, thẩm định hồ sơ phương án giá
...
2. Hồ sơ phương án giá bao gồm:
a) Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá;
b) Phương án giá;
c) Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ phương án giá quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này."
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
- Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?